Logo

5 Bộ đề thi Tiếng việt học kì 2 lớp 1 năm 2021 - Phần 2

5 Bộ đề thi Tiếng việt lớp 1 học kỳ 2 năm 2021 - Phần 2 có lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập và giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học, ôn tập tốt để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.
2.8
2 lượt đánh giá

Kì thi cuối học kì 2 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm 5 bộ đề thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng việt năm 2021 có đáp án và lời giải chi tiết - Phần 2. Nội dung bám sát theo chương trình học trong nhà trường. Giúp các em học sinh ôn tập và luyện tập làm quen với nhiều dạng đề, đồng thời cũng chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới của mình. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Tham khảo thêm một số tài liệu lớp 1 khác:

Đề thi học kì 2 môn Tiếng việt lớp 1 năm 2021 - Đề số 6​​​​​​​

Bài đọc: MẸ VÀ CÔ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 73)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Buổi sáng bé làm gì?

a) Chào mẹ và chào cô giáo.

b) Chào mẹ rồi chạy tới ôm cổ cô.

c) Chào mẹ rồi vào nhà học bài.

Câu 2: Buổi chiều bé làm gì?

a) Chào cô rồi vào lớp học.

b) Chào cô rồi sà vào lòng mẹ.

c) Chào mẹ rồi đi học.

Câu 3: Nội dung bài nói lên điều gì?

a) Bé rất yêu cô.

b) Bé rất yêu mẹ.

c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Tập chép bài: Mẹ và cô (khổ thơ 1).

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Điền và chỗ trống: ui hay uôi

Đáp án đề thi môn Tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 - Đề số 6

I. Đọc hiểu (10 điểm)

1-B      2-B      3-C

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: con muỗi, mũi dao, dòng suối, múi cam.

Đề thi môn Tiếng việt lớp 1 học kỳ 2 năm 2021 - Đề số 7

Bài đọc: CON QUẠ THÔNG MINH (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 79)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Vì sao quạ không thể uống nước trong lọ?

a) Nước trong lọ có ít.

b) Cổ lọ cao.

c) Cả hai ý trên.

Câu 2: Để uống được nước, quạ nghĩ ra kế gì?

a) Lấp mỏ gắp từng hòn sỏi bỏ vào lọ để nước dâng lên dần.

b) Đập bể lọ để nước đổ ra ngoài.

c) Làm đổ lọ nước để có nước uống.

Câu 3: Quạ uống được nước mà không làm vỡ lọ là nhờ đâu?

a) Trí thông minh.

b) Lòng dũng cảm.

c) Sự hiếu thắng.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết bài: Con quạ thông minh (từ đầu đến “nước dâng lên dần dần”)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Điền và chỗ trống: ân hay âng

Nhân d…., nước ……, cái c…., v…… lời.

Đáp án đề Tiếng việt lớp 1 học kỳ 2 - Đề số 7

I. Đọc hiểu (10 điểm)

1-C      2-A      3-A 

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nhân dân, nước dâng, cái cân, vâng lời.

Đề thi học kì 2 Tiếng việt lớp 1 năm 2021 - Đề số 8

Bài đọc: HOA NGỌC LAN (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 61)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Thân cây ngọc lan như thế nào?

a) Cao, to.

b) Vỏ bạc trắng.

c) Tất cả các ý trên.

Câu 2: Nụ hoa lan màu gì?

a) Xanh nhạt.

b) Trắng ngần.

c) Tím biếc.

Câu 3: Hoa ngọc lan có những nét đẹp gì?

a) Cánh xòe ra duyên dáng.

b) Những cánh hoa chồng chit lên nhau.

c) Sắc màu hoa lan rực rỡ.

II. Kiểm tra viết

1. Viết bài: Hoa ngọc lan (từ đầu đến “xòe ra duyên dáng”)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Điền và chỗ trống: an hay ang.

Đáp án đề thi Tiếng việt kì 2 lớp 1 - Đề số 8

I. Đọc hiểu (10 điểm)

1-C    2-B    3-A

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: khoai lang, lan can, duyên dáng, dán tem.

Đề thi lớp 1 học kì 2 môn Tiếng việt năm 2021 - Đề số 9

Bài đọc: NGÔI NHÀ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 82)

Câu 1: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nhìn thấy gì?

a) Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm.

b) Thành phố sầm uất, xe cộ tấp nập.

c) Cả hai ý trên.

Câu 2: Ở ngôi nhà mình, bạn nhỏ nghe thấy gì?

a) Tiếng chim lảnh lót ở đầu hồi.

b) Nghe mùi thơm của rơm rạ.

c) Cả hai ý trên.

Câu 3: Nội dung bài nói gì?

a) Vẻ đẹp mộc mạc của ngôi nhà ở vùng nông thôn.

b) Tình cảm của bạn nhỏ đối với ngôi nhà của mình.

c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Viết đúng bài Ngôi nhà (khổ thơ 3)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Điền và chỗ trống: d hay gi.

của để ….ành, ….ành độc lập, bé ….ang tay, ….ang sơn tươi đẹp.

Đáp án đề Tiếng việt lớp 1 kì 2 - Đề số 9

I. Đọc hiểu (10 điểm)

1-A     2-C   3-C 

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là: của để dành, giành độc lập, bé dang tay, giang sơn tươi đẹp.

Đề thi học kì 2 lớp 1 Tiếng việt năm 2021 - Đề số 10

Bài đọc: MƯU CHÚ SẺ (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 70)

Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Khi Sẻ bị Mèo chộp, Sẻ đã nói gì với Mèo?

a) Xin anh thả tôi ra.

b) Xin anh đừng ăn thịt tôi.

c) Tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại không rửa mặt?

Câu 2: Nghe Sẻ nói, Mèo đã làm gì?

a) Đặt Sẻ xuống, đưa hai chân vuốt râu, xoa mép.

b) Mèo quyết không nghe, vẫn giữ chặt chim Sẻ.

c) Mèo đem Sẻ nhốt vào chuồng rồi đi rửa mặt.

Câu 3: Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?

a) Bay vụt đi.

b) Đứng xem Mèo rửa mặt.

c) Nói lời cảm ơn Mèo.

II. Kiểm tra viết

1. Tập chép bài: Mưu chú Sẻ (từ đầu đến “vuốt râu, xoa mép”)

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

2. Điền và chỗ trống: en hay ăn.

Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 1 môn tiếng việt - Đề số 10

I. Đọc hiểu (10 điểm)

1-C    2-A    3-A

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm). Bài tập làm đúng là: nén sợ, nắn nót, sóng vỗ lăn tăn.

Tham khảo thêm đề thi học kì 2 lớp 1 khác:

Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn tiếng việt khác được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về 5 bộ đề thi cuối học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm học 2020-2021 Phần 2, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Đánh giá bài viết
2.8
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com