Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Axit nitric và muối nitrat có đáp án và lời giải chi tiết

Tổng hợp 16 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Axit nitric và muối nitrat có đáp án kèm lời giải chi tết, bám sát kiến thức trọng tâm và thường xuất hiện trong bài kiểm tra trắc nghiệm trên lớp.
5.0
1 lượt đánh giá

Nội dung bộ 16 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Axit nitric và muối nitrat được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Bộ 16 bài tập trắc nghiệm: Axit nitric và muối nitrat có đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1:Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế HNO3 từ

A. NH3 và O2   

B. NaNO2 và H2SO4 đặc.

C. NaNO3 và H2SO4 đặc.   

D. NaNO2 và HCl đặc.

Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa ?

A. ZnS + HNO3(đặc nóng)   

B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)

C. FeSO4 + HNO3(loãng)   

D. Cu + HNO3(đặc nóng)

Câu 3: Chỉ sử dụng dung dịch HNO3 loãng, có thể nhận biết được bao nhiêu chất rắn riêng biệt sau : MgCO3, Fe3O4, CuO, Al2O3 ?

A. 1.   

B. 2.   

C. 3.   

D. 4.

Câu 4: HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây ?

A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.

B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.

C. CuS,Pt, SO2, Ag.

D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.

Câu 5: Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là

A. Cu(NO3)2 , Pb(NO3)2.   

B. Ca(NO3)2 , Hg(NO3)2, AgNO3.

C. Zn(NO3)2, AgNO3, LiNO3.   

D. Hg(NO3)2 , AgNO3.

Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm

A. FeO, NO2, O2.   

B. Fe2O3, NO2.

C. Fe, NO2, O2.   

D. Fe2O3, NO2 , O2.

Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai ?

A. HNO3 phản ứng với tất cả bazơ.

B. HNO3 (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.

C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.

D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.

Câu 8: Có các mệnh đề sau :

(1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.

(2) Ion NO có tính oxi hóa trong môi trường axit.

(3) Khi nhiệt phâm muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2

(4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.

Trong các mệnh đè trên, những mệnh đề đúng là

A. (1) và (3).   

B. (2) và (4).   

C. (2) và (3).   

D. (1) và (2).

Câu 9: Để điều chế 5 lít dung dịch HNO3 21% (D = 1,2g/ml) bằng phương pháp oxi hóa NH3 với hiệu suất toàn quá trình là 80%, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là

A. 336 lít.   

B. 560 lít.   

C. 672 lít.   

D. 448 lít.

Câu 10: Cho 11,6 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?

A. 14,4 gam.   

B. 7,2 gam.   

C. 16 gam.   

D. 32 gam.

Câu 11: Chia 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được V (lít) NO2 (sản phẩm khử duy nhất, (đktc)). Giá trị của V là

A. 44,8.   

B. 89,6.   

C. 22.4.   

D. 30,8.

Câu 12: Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO có cùng khối lượng vào dung dịch HNO3 vừa đủ chứa 0,77 mol HNO3 thu được bằng dung dịch Y và khí Z gồm NO và NO2. Khối lượng mol trung bình của Z bằng

A. 42.   

B. 38.   

C. 40,667.   

D. 35,333.

Câu 13: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Mg và 0,03 mol MgO trong V lít dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) khi N2O duy nhất. Giá trị của V và tổng khối lượng muối thu được trong Y lần lượt là

A. 1,12 và 34,04 gam.   

B. 4,48 và 42,04 gam.

C. 1,12 và 34,84 gam.   

D. 2,24 và 34,04 gam.

Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe(OH)2,FeCO3, Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/4 tổng số mol hỗn hợp) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X gồm NO và CO2 (đktc) có tỉ kh so với H2 là 18 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 280,80) gam muối khan. Giá trị của m là

A. 148,80.   

B. 173,60.   

C. 154,80.   

D. 43,20.

Câu 15: Nung nóng AgNO3 được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là

A. 20%.   

B. 25%.   

C. 30%.   

D. 40%.

Câu 16: Cho 30,6 gam hỗn hợp Cu, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa 92,6 gam muối khan ( không chứa muối amoni ). Nung hỗn hợp muối đến khối lượng không đổi, thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 38,6.   

B. 46,6.   

C. 84,6.   

D. 76,6.

Đáp án và lời giải chi tiết bộ 16 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 10: Axit nitric và muối nitrat

Câu 1:

Đáp án: C

Câu 2: 

Đáp án: B

Câu 3:

Đáp án: D

Câu 4: 

Đáp án: D

Câu 5:

Đáp án: D

Câu 6:

Đáp án: D

Câu 7:

Đáp án: C

Câu 8:

Đáp án: D

Câu 9: 

Đáp án: B

nNH3 = nHNO3 = 21%. 5. 103. 1,2 : 63 = 20 mol

H = 80% ⇒ VNH3 = 20. 22,4 : 80% = 560l

Câu 10:

Đáp án: D

nFeCO3 = 0,1 mol ⇒ Fe(NO3)3 = 0,1 mol ⇒ nNO3- = 0,3 mol

3Cu + 8H+ + 2NO3- → Cu2+ + 2NO + 4H2O

nCu = 3/2. nNO3- = 0,45 mol

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

nCu = 1/2. nFe3+ = 0,05

⇒ ∑nCu = 0,5 ⇒ mCu = 32 gam

Câu 11:

Đáp án: D

mKL + mO2 = moxit

⇒ mO2 = 21 - 10 = 11g

⇒ nO2 = 0,34375 mol

ne (O2)nhận = ne kim loại nhường = ne (N+5) nhận

O2 + 4e → 2O2-

N5+ + 1e → N+4

V = 1,375.22,4 = 30,8 (lít)

Câu 12: 

Đáp án: C

mFe3O4 = mCuO = 11,6 gam ⇒ nFe3O4 = 0,05 mol; nCuO = 0,145 mol

nNO = x mol; nNO2 = y mol

Bảo toàn e ta có: nFe3O4 = 3x + y = 0,05 (1)

Bảo toàn nguyên tố N: nHNO3 = 3nFe(NO3)3 + 2 nCu(NO3)2 + nNO + nNO2

0,77 = 3.0,15 + 2.0,145 + x + y ⇒ x + y = 0,03 mol (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,01 mol; y = 0,02 mol

Câu 13:

Đáp án: C

nN2O = 0,04 mol

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + N2O + 5H2O

4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O

nHNO3 = 0,06 + 0,4 + 0,1 = 0,56 mol

V = 1,12l

mmuối = 0,23.148 + 0,01.80 = 34,84 (gam)

Câu 14:

Đáp án: C

nNO + nCO2 = 0,7 mol.

Gọi x, y là số mol của NO và CO2, ta có:

30x + 44y = 18.2.0,7

x + y = 0,7

⇒ x = 0,4 mol; y = 0,3 mol

Coi Fe3O4 là một hỗn hợp FeO.Fe2O3, ta có:

Fe+2 → Fe+3 + 1e

N+5 + 3e → N+2

Theo bảo toàn electron ⇒ tổng số mol trong hỗn hợp chất rắn là 1,2 mol

nFe3O4 0,3 mol, nFe2+ trong dung dịch Y = 1,2 + 0,3.2 = 1,8 (mol)

⇒ m + 280,8 = 1,8.242 ⇒ m = 154,8 gam

Câu 15: 

Đáp án: B

2AgNO3 (x) -toC→ 2Ag (x) + 2NO2 (x mol) + O2

dd Z: HNO3 x mol

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Ag dư = x – 3/4x = 1/4x

⇒ %mkhông tan = 25%

Câu 16:

Đáp án: A

mNO3- = 92,6 – 30,6 = 62 gam

⇒ nNO3- = 1 mol

Bảo toàn điện tích ta có: nO2- = 1/2. nNO3- = 0,5 mol

⇒ m = mKL + mO2- = 30,6 + 0,5.16 = 38,6 gam

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 16 bài tập trắc nghiệm về Axit nitric và muối nitrat có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com