Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein có đáp án và lời giải chi tiết

Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein có đáp án kèm lời giải chi tiết, bám sát kiến thức trọng tâm và thường xuất hiện trong bài kiểm tra trắc nghiệm trên lớp.
5.0
1 lượt đánh giá

Nội dung bộ 16 bài tập trắc nghiệm Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Bộ 16 bài tập trắc nghiệm: Peptit và protein có đáp án và lời giải chi tiết

Bài 1: Thủy phân hoàn toàn 13,02 gam tripeptit mạch hở X (được tạơ nên từ hai a-amino axit có cùng công thức dạng H2NCxHyCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 19,14 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 13,02 gam X bằng dung dịch HC1 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 19,59

B. 21,75

C. 15,18

D. 24,75.

Bài 2: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 60

B. 30

C. 15

D. 45.

Bài 3: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?

A. H2N-CH2-CONH-CH2-CO-NH-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

D. H2N-CH2-CH2-CO-CH2-COOH.

Bài 4: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Val-Ala-Gly, thu được tối đa bao nhiêu đipeptit mạch hở chứa Gly ?

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Bài 5: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là

A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH.

B. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-C00HCl-.

C. 3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-.

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH.

Bài 6: Cho các phát biểu sau :

()a) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit.

(b) Tripeptit có khả năng tham gia phản ứng màu biure.

(c) Trong phân tử Gly-Ala-Gly có chứa 3 liên kết peptit.

(d) Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là đipeptit.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A 4

B. 3

C. 1

D. 2.

Bài 7: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 18,25

B. 21,90

C. 23,70

D. 21,85.

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly-Gly, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 20

B. 10

C.30

D. 40.

Bài 9: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất z (C4H8N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là:

A. 20,15

B. 31,30

C. 23,80

D. 16,95.

Bài 10: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 0,8 gam H2O. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?

A. 16

B.13

C.14

D. 15

Bài 11: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4.

Bài 12: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure ?

A. Ala-Gly

B. Ala-Ala-Gly-Gly.

C. Ala-Gly-Gly

D. Gly-Ala-Gly.

Bài 13: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A.4

B. 1

C. 3

D. 2.

Bài 14: Phát biểu nào sau đây sai ?

A. Trong phân từ đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.

B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân,

C. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

D. Protein đorn giản được tạo thành từ các gốc a-amino axit.

Bài 15: Thủy phân 21,9 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.25,2

B.31,2

C. 27,9

D. 30,9.

Bài 16: Khi thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thì thu được 178 gam alanin. Nêu phân từ khối của X là 50 000 thì số mắt xích alanin trong phân tử X là

A. 100

B. 178

C. 500

D. 200.

Đáp án và lời giải chi tiết bộ 16 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 Bài 11: Peptit và protein

Bài 1:

Đáp án: B

Bài 2:

Đáp án: A

Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol)

⇒ (0,05x).44 + 0,05.(2x - 1),9 = 27,45 ⇒ x =9

⇒ Y là Ala-Ala-Ala ⇒ X là Ala-Ala: 0,1 mol

⇒ nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6

⇒ m = 0,6.100 = 60 gam

Bài 3:

Đáp án: B

Bài 4:

Đáp án: C

Bài 5:

Đáp án: C

Bài 6:

Đáp án: D

Bài 7:

Đáp án: C

 

Bảo toàn khối lượng ⇒ m = 14,6 + 0,1.18 + 0,2.36,5 = 23,7 gam

Bài 8:

Đáp án: A

⇒ nCaCO3 = nCO2 = 0,05.4 = 0,2 mol

⇒ m = 20 gam

Bài 9:

Đáp án: B

Y là NH4OOC-COONH4; Z là Gly- Gly

NH4OOC-COONH4 + 2 NaOH → NaOOC-COONa + 2NH3↑ + 2H2O

nNH3 = 0,2 mol ⇒ nNH4OOC-COONH4 = 0,1 mol

m = 0,1. 90 + 0,2. (75 + 36,5) = 31,3 gam

Bài 10:

Đáp án: A

Bảo toàn khối lượng: m = 22,55 + 0,075.18 – 0,2.40 = 15,9 gam

Bài 11:

Đáp án: D

Bài 12:

Đáp án: A

Bài 13:

Đáp án: A

Gly-Gly; Ala-Ala; Gly-Ala; Ala-Gly

Bài 14:

Đáp án: A

Trong phân tử đipeptit mạch hở có 1 liên kết peptit

Bài 15:

Đáp án: B

MGly-Ala = 75 + 89 -18 = 146;

m = mGly-Ma + mAla-Na = 0,15.(97+111) = 31,2 gam

Bài 16:

Đáp án: D

Protein X → nAlanin

nX = 500/50000 = 0,01 mol

⇒ nalanin = 0,01n = 178/89 = 2

⇒ n = 200

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 16 bài tập trắc nghiệm Bài 11: Peptit và protein có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
Có thể bạn quan tâm
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com