Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 Bài 31: Tính chất và ứng dụng của hidro có đáp án và lời giải chi tiết

Tổng hợp 13 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8 Bài 31: Tính chất và ứng dụng của hidro có đáp án kèm lời giải chi tiết, bám sát kiến thức trọng tâm và thường xuất hiện trong bài kiểm tra trắc nghiệm trên lớp.
2.4
4 lượt đánh giá

Nội dung bộ 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 31: Tính chất và ứng dụng của hidro được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Bộ 13 bài tập trắc nghiệm: Tính chất và ứng dụng của hidro có đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1: Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?  

A. Rắn. 

B. Lỏng.

C. Khí.                                    

D. hợp chất rắn.

Lời giải:

điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái khí.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?  

A. Là chất khí không màu, không mùi, không vị.

B. Tan ít trong nước.

C. Tan nhiều trong nước. 

D. Nhẹ hơn không khí

Lời giải:

Tính chất vật lí không phải của hiđro là: Tan nhiều trong nước.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?  

A. Clo. 

B. Oxi. 

C. Nitơ.           

D. Cacbon đioxit.

Lời giải:

Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí O2 tạo thành hỗn hợp nổ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?  

A. Màu đen. 

B. Màu nâu. 

C. Màu xanh.              

D. Màu đỏ.

Lời giải:

H2 tác dụng với CuO ở nhiệt độ cao sinh ra Cu:

PTHH: H2 + CuO  Cu + H2O

Kim loại Cu tạo ra có màu đỏ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Ứng dụng của hiđro là  

A. Oxi hóa kim loại 

B. Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

C. Tạo hiệu ứng nhà kính 

D. Tạo mưa axit

Lời giải:

Ứng dụng của hiđro là : Làm nguyên liệu sản xuất NH3, HCl, chất hữu cơ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Khí nhẹ nhất trong các khí sau:  

A. H2

B. H2

C. O2                           

D. CO2

Lời giải:

Ta có:MH2=2;MH2O=2+16=18;MO2=2.16=3;MCO2=12+16.2=44

Khí nhẹ nhất là khí có khối lượng phân tử nhỏ nhất => H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:  

A. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành xanh lam

B. Sau phản ứng, chất rắn màu đen chuyển thành đỏ

C. Có chất khí bay lên

D. Không có hiện tượng

Lời giải:

Phản ứng: CuO + H2 Cu + H2O

Chất rắn ban đầu là CuO có màu đen, sau phản ứng chuyển thành Cu có màu đỏ

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?  

A. CuO, MgO 

B. Fe2O3, Na2

C. Fe2O3, CaO                        

D. CaO, Na2O, MgO

Lời giải:

Những oxit không bị hiđro khử là: CaO, Na2O, MgO

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?  

A. 4 

B. 5 

C. 3                             

D. 1

Lời giải:

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

=> Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?

A. 2,24 lít. 

B. 1,12 lít. 

C. 3,36 lít.                   

D. 4,48 lít.

Lời giải:

nFe= 0,1(mol)

PTHH:       FeO +  H2 Fe + H2O

Tỉ lệ PT:                1mol        1mol

Phản ứng:           0,1mol ←  0,1mol

⇒VH2=0,1.22,4=2,24(l)

 Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Đốt cháy 2,8 lít H2 (đktc) sinh ra H2O

A. 1,4 lít. 

B. 2,8 lít.                     

C. 5,6 lít.                     

D. 2,24 lít.

Lời giải:

Số mol khí hiđro là:nH2 = 0,125mol

PTHH:      2H2     +     O2 2H2O

Tỉ lệ PT:  2mol           1mol             2mol

P/ứng:  0,125mol → 0,0625mol→ 0,125mol

=> Thể tích khí oxi là: VO2=22,4.n=22,4.0,0625=1,4 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 0,64

B. 6,4

C. 0,72

D. 7,2

Lời giải:

Số mol CuO là: nCuO = = 0,1mol

Số mol khí H2 là:nH2 =  = 0,05mol

PTHH: CuO + H2 Cu + H2O

Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa

Ta có:  => CuO còn dư, H2 phản ứng hết

=> tính toán theo H2

Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

PTHH:      CuO   +       H2 Cu + H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol            1 mol

P/ứng:   0,05mol ← 0,05mol →  0,05mol

=> Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Khối lượng CuO phản ứng là: m­CuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam

=> Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

A. Cu.      

B. Mg.      

C. Zn.       

D. Fe.

Lời giải:

Gọi công thức của oxit là RO

PTHH: RO + H2 R + H2O

nH2= 0,1(mol)

Theo PTHH: nRO = nH2 = 0,1 (mol)

=> (R + 16).0,1 = 8

=> R + 16 = 80

=> R = 64 (Cu)

Đáp án cần chọn là: A

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 13 bài tập trắc nghiệm về Tính chất và ứng dụng của hidro có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.4
4 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com