Logo

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: People's background có đáp án

Tổng hợp bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: People's background có đáp án, hỗ trợ các em rèn các kỹ năng như: Phonetics, Speaking, Vocabulary, Grammar, Reading, Writing.
5.0
1 lượt đánh giá

Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 3: People's background có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics and Speaking

Question 1: 

A. general    

B. intelligent    

C. degree    

D. education

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 2: 

A. attend    

B. travel    

C. background    

D. tragic

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 3: 

A. private    

B. interrupt    

C. primary    

D. realise

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/

Question 4: 

A. career    

B. abroad    

C. secondary    

D. favorite

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /eɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ə/

Question 5: 

A. humane    

B. tutor    

C. occupation    

D. interrupt

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /ʌ/ các đáp án còn lại phát âm là /ju/

Question 6: 

A. realise    

B. headache    

C. peasant    

D. weather

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 7: 

A. school    

B. tooth    

C. book    

D. food

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /u:/

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8: 

A. background    

B. humane   

C. schoolwork    

D. harbor

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9: 

A. abroad    

B. career    

C. degree    

D. training

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 10: 

A. favorite    

B. brilliant    

C. ambitious   

D. general

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11: 

A. education    

B. experience    

C. unemployed    

D. introduction

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 12: 

A. foreign    

B. mature    

C. realise    

D. attend

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 13: 

A. tourist    

B. award    

C. travel    

D. private

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 14: 

A. agency    

B. professor    

C. telephone    

D. educate

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 15: 

A. obtain    

B. previous    

C. office    

D. tragic

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar

Question 1: He ____________ abroad before I met him in Sydney.

A. studied    

B. study    

C. will study    

D. had studied

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc QKHT before QKĐ

Dịch Anh ấy đã đi du học trước khi tôi gặp anh ấy ở Sydney.

Question 2: Jack always wants to achieve high goals. He’s so ___________.

A. ambitious    

B. hard-working    

C. intelligent    

D. lazy

Đáp án: A

Giải thích: ambitious: có hoài bão lớn

Dịch Jack luôn muốn đạt được những mục tiêu cao. Anh ấy thật là có hoài bão lớn.

Question 3: She will work for a travel ___________ after graduation.

A. agency    

B. cue    

C. guide    

D. experience

Đáp án: A

Giải thích: travel gency: đại lý du lịch

Dịch Cô ấy sẽ làm việc cho 1 đại lý du lịch sau tốt nghiệp

Question 4: By the end of last summer, Alexander _______ his Ph.D.

A. received    

B. had received    

C. receive    

D. are received

Đáp án: B

Giải thích: by the end of + mốc quá khứ, QKHT

Dịch Trước cuối hè năm trước, Alexamder đã nhận được Bằng Tiến sĩ của mình.

Question 5: After he had spoken, a _______ silence fell on the room.

A. die    

B. death    

C. deathly    

D. deathless

Đáp án: C

Giải thích: collocation, cụm từ deadly silence: sự im lặng chết người

Dịch Sau khi anh ta phát biểu, một bầu không khí im lặng đến chết người bao trùm căn phòng.

Question 6: If you want to be a telephonist, you should _________ your communication skills.

A. practiced    

B. practice    

C. practicing    

D. to practice

Đáp án: B

Giải thích: sau động từ khuyết thiếu “should” là động từ nguyên thể

Dịch Nếu muốn trở thành người trực điện thoại, bạn nên luyện tập kỹ năng giao tiếp.

Question 7: Marie ___________ the dream of a scientific career which seemed impossible for a woman at that time.

A. harbored    

B. attended    

C. obtained    

D. interrupted

Đáp án: A

Giải thích: harbor: nung nấu ý định

Dịch Marie nung nấu ước mơ có thể làm việc trong ngành khoa học, điều mà dường như không thể với phụ nữ lúc bấy giờ.

Question 8: We would love _______ three cups of coffee.

A. have    

B. to have    

C. having    

D. had

Đáp án: B

Giải thích: would love to V là cấu trúc được dùng khi bạn muốn đề nghị lịch sự cái gì đó.

Dịch Chúng tôi muốn uống 3 tách café.

Question 9: Earl was one of the first American artists ___________ landscapes.

A. painting    

B. painted    

C. for painting    

D. to paint

Đáp án: D

Giải thích: mệnh đề quan hệ rút gọn, sau the first là to V.

Dịch Earl là một trong những nghệ sĩ người Mỹ đầu tiên vẽ phong cảnh này.

Question 10: English is considered as one of our __________ languages.

A. strong-willed    

B. foreign    

C. talented    

D. intelligent

Đáp án: B

Giải thích: foreign language: ngoại ngữ

Dịch Tiếng Anh được cho là một trong những ngoại ngữ của chúng ta.

Question 11: ___________ having a private tutor, he couldn’t get good marks at school

A. Because    

B. Even though    

C. Although    

D. Despite

Đáp án: D

Giải thích: despite + Ving: mặc dù

Dịch Dù có gia sư riêng, anh ấy cũng không nhận được điểm cao ở trường.

Question 12: Please don’t ___________ when I am studying.

A. interrupt    

B. realise    

C. determine    

D. ease

Đáp án: A

Giải thích: interrupt: làm gián đoạn, làm phiền

Dịch Đừng có làm phiền tôi khi đang học, làm ơn.

Question 13: I am sorry that I can't ________ your invitation.

A. take    

B. accept    

C. agree    

D. have

Đáp án: B

Giải thích: cụm từ accept one’s invitation: đồng ý lời mời của ai

Dịch Tôi rất xin lỗi không thể đồng ý lời mời của cậu được.

Question 14: Who ________ the boss tell him that?

A. did hear    

B. does hear    

C. hears    

D. heard

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc hear somebody do st: nghe thấy toàn bộ việc ai đó làm gì

Dịch Ai đã nghe thấy ông chủ nói với anh ta điều đó?

Question 15: She had worked as a tourist guide before __________ a teaching career.

A. starting    

B. start    

C. to start    

D. started

Đáp án: A

Giải thích: before + Ving: trước khi làm gì

Dịch Cô ấy đã làm việc như một hướng dẫn viên du lịch trước khi bắt đầu sự nghiệp giảng dạy.

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

J. K. Rowling was born in Chipping Sodbury, July 31st, 1965. Her childhood was generally happy, although she does remember getting teased because of her name, “Rowling” – She recalls often getting called “Rowling pin” by her less than ingenious school friends. J. K. Rowling says she never really warmed to her own name, although, she does remember having a fondness for the name Potter from quite an early age. J. K. Rowling studied at St Michael’s Primary School in Gloucestershire, before moving to Chepstow, South Wales at the age of nine.

From an early age, J. K. Rowling had the ambition to be a writer. She often tried her hand at writing, although little came from her early efforts. Aged six she wrote a book about a rabbit with measles. After her mother praised her effort. Rowling replied ‘Well get it published then.’ She admits it was a ‘Bit of an odd thing for a child of six to think. I don’t know where it came from…”.

Question 1: J. K Rowling was born in 1965.

A. True    

B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “J. K. Rowling was born in Chipping Sodbury, July 31st, 1965. Her”.

Dịch: J. K. Rowling được sinh ra ở Chipping Sodbury vào ngày 31 tháng 1 năm 1965.

Question 2: When she was small, she was teased her name by less than ingenious mates.

A. True    

B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Her childhood was generally happy, although she does remember getting teased because of her name, “Rowling” – She recalls often getting called “Rowling pin” by her less than ingenious school friends.”.

Dịch: Tuổi thơ của bà khá đầm ấm dù bà nhớ rằng đã bị trêu chọc bởi cái tên Rowling – Bà nhớ lại đã bị những bạn học cá biệt trêu chọc là “Rowling pin”

Question 3: At the age of nine, J. K. Rowling studied at St Michael’s Primary School in Gloucestershire.

A. True    

B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “J. K. Rowling studied at St Michael’s Primary School in Gloucestershire, before moving to Chepstow, South Wales at the age of nine.”.

Dịch: J. K. Rowling học ở trường tiểu học Thánh Michael, Gloucestershire trước khi chuyển qua Chepstow, phía nam Wales vào lúc 9 tuổi.

Question 4: From an early age, J. K. Rowling had the ambition to be a writer.

A. True    

B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “From an early age, J. K. Rowling had the ambition to be a writer.”.

Dịch: Ngay từ khi còn nhỏ, J. K. Rowling đã có tham vọng trở thành nhà văn.

Question 5: Her first story is about a rabbit with rabies.

A. True    

B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Aged six she wrote a book about a rabbit with measles.”.

Dịch: Vào lúc 6 tuổi, cô ấy viết một quyển sách về một chú thỏ bị sởi.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

Barack Hussein Obama II was born in Honolulu, Hawaii, __________ (6) August 4th, 1961. His father left soon after his death, and the couple divorced two years later. In 1965, Dunham married Lolo Soetoro, a University of Hawaii student from Indonesia. A year __________ (7), the family moved to Jakarta, Indonesia, where Obama's half-sister, Maya Soetoro Ng, was born in 1970. Several incidents in Indonesia left Dunham afraid for her son's safety and education so, at __________ (8) age of 10, Obama was sent back to Hawaii to live with his maternal grandparents. His mother and half-sister later joined them.

Barack Obama was the 44th president of the United States and the first African-American commander-in-chief. He __________ (9) two terms, in 2008 and 2012. The son of parents from Kenya and Kansas, Obama was born and raised in Hawaii. He graduated from Columbia University and Harvard Law School, where he was president of the Harvard Law Review. After serving on the Illinois State Senate, he __________ (10) a U.S. senator representing Illinois in 2004. He and his wife Michelle Obama have two daughters, Malia and Sasha.

Question 6: 

A. in    

B. on    

C. at    

D. of

Đáp án: B

Giải thích: ta dùng on trước ngày + tháng + năm

Dịch: Barack Hussein Obama II được sinh ra tại Honolulu, thủ đo Hawaii vào ngày 4 tháng 8 năm 1961.

Question 7: 

A. after    

B. later    

C. sooner   

D. longer

Đáp án: B

Giải thích: cách nói thời gian: thời gian + year(s) + later: mấy năm sau

Dịch: Một năm sau, nhà đình chuyển đến Jakarta, Indonesia nơi em gái dượng Maya Soetoro Ng của ông được sinh ra vào năm 1970.

Question 8: 

A. the    

B. x    

C. an    

D. a

Đáp án: A

Giải thích: cụm từ “at the age of” vào độ tuổi…

Dịch: Vài chuyện xảy ra ở Indonesia khiến cho mẹ ông lo sợ sự an toàn và nền giáo dục của con mình, vì thế Obama được gửi lại Hawaii vào lúc 10 tuổi để sống với ông bà ngoại.

Question 9: 

A. serve    

B. served   

C. serving    

D. to serve

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời quá khứ đơn

Dịch: Ông ấy phục vụ 2 nhiệm kì, năm 2008 và 2012.

Question 10: 

A. was electing   

B. elects   

C. elected    

D. was elected

Đáp án: D

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

Dịch: Sau khi phục vụ ở Hạ viện Bang Illinois, ông ấy được bầu là đại diện Bang vào năm 2004.

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

Mark Zuckerberg is co-founder and CEO of the social-networking website Facebook, as well as one of the world's youngest billionaires. Zuckerberg was born on May 14th, 1984, in White Plains, New York, into a comfortable, well-educated family. He was raised in the nearby village of Dobbs Ferry.

Zuckerberg developed an interest in computers at an early age; when he was about 12, he used Atari BASIC to create a messaging program he named "Zucknet." His father used the program in his dental office, so that the receptionist could inform him of a new patient without yelling across the room. The family also used Zucknet to communicate within the house. Together with his friends, he also created computer games just for fun. "I had a bunch of friends who were artists," he said. "They'd come over, draw stuff, and I'd build a game out of it."

In June 2004, Zuckerberg dropped out of college and moved the company to Palo Alto, California. By the end of that year, Facebook had 1 million users. One year later, Zuckerberg's enterprise received a huge boost from the venture capital firm Accel Partners. Accel invested $12.7 million into the network, which at the time was open only to Ivy League students.

Zuckerberg's company then granted access to other colleges, high school and international schools, pushing the site's membership to more than 5.5 million users by December 2005. The site began attracting the interest of other companies that wanted to advertise with the popular social hub like Yahoo! and MTV network.

Question 11: Where was Mark Zuckerberg born?

A. Dobbs Ferry   

B. New York    

C. California    

D. Yorkshire

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Zuckerberg was born on May 14th, 1984, in White Plains, New York, into a comfortable, well-educated family.”.

Dịch: Zuckerberg được sinh vào ngày 14 tháng 5 năm 1984, ở White Plains, New York, trong một gia đình khá giả và gia giáo.

Question 12: How old was he when creating “Zucknet”?

A. 10    

B. 11    

C. 12    

D. 13

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “when he was about 12, he used Atari BASIC to create a messaging program he named "Zucknet."

Dịch: Khi 12 tuổi, ông dùng phần mềm Atari BASIC để tạo ra một phần mềm nhắn tin có tên Zucknet.

Question 13: What is the job of his father?

A. dentist    

B. businessman    

C. teacher   

D. driver

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “His father used the program in his dental office, so that the receptionist could inform him of a new patient without yelling across the room.”.

Dịch: Bố anh ấy dùng phần mềm trong phòng khám nha khoa của mình, để lễ tân có thể báo có bệnh nhân mới cho ông mà không cần phải gào nên qua căn phòng.0

Question 14: Which sentence is NOT TRUE?

A. He didn’t finish his college education

B. Facebook grew in a rapid way.

C. By the end of 2005, Facebook had 1 million users.

D. The venture capital firm Accel Partners invested $12.7 million into Facebook.

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “By the end of that year, Facebook had 1 million users”.

Dịch: Trước cuối năm đó, Facebook có 1 triệu người dùng.

Question 15: Who were the first one to use the network?

A. businessman    

B. children    

C. doctors    

D. university students

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: “Accel invested $12.7 million into the network, which at the time was open only to Ivy League students.”.

Dịch: Accel đầu tư 12,7 triệu đô vào mạng lưới này, mà lúc đó chỉ dùng cho học sinh trường Ivy League.

Bài tập Trắc nghiệm Unit 3 Writing

Question 1: She left her job soon to devote more time into her family.

A. left    

B. to devote    

C. more   

 D. into

Đáp án: D

Giải thích: sửa into ⇒ to

Cụm từ devote something to somebody: hi sinh, hiến dâng cái gì cho ai

dịch: Cô ấy nghỉ việc để dành nhiều thời gian hơn cho gia đình.

Question 2: Is the competition open to children among ten and fifteen years of age?

A. open to    

B. among    

C. and    

D. years of age

Đáp án: B

Giải thích: sửa among ⇒ between

Cụm từ between…and…: giữa…và…

dịch: Có phải cuộc thi dành cho học sinh tuổi từ 10 đến 15 không?

Question 3: Final, I'd like to thank everyone for coming to visit my sick mother this evening.

A. Final    

B. to thank    

C. for coming    

D. sick mother

Đáp án: A

Giải thích: sửa final ⇒ finally

Trạng từ đứng đầu câu, ngăn cách với câu bởi dấu phẩy.

dịch: Cuối cùng thì, tôi muốn cảm ơn tất cả mọi người vì đã đến thăm bệnh mẹ tôi buổi tối ngày hôm nay.

Question 4: By last week, they finished the construction of the building

A. By    

B. finished    

C. the    

D. of

Đáp án: B

Giải thích: sửa finished ⇒ had finished

Câu chia thời quá khứ hoàn thành vì có trạng từ by last week.

dịch: Trước tuần vừa rồi, họ đã hoàn thành việc xây dựng toà nhà.

Question 5: They didn't seem very interested in that I was saying.

A. seem    

B. very    

C. in    

D. that

Đáp án: D

Giải thích: sửa that ⇒ what

dịch: Họ dường như không để ý lời tôi nói.

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6: The winner/ be/ chosen/ a celebrity panel/ and/ home viewers.

A. The winner be chosen by a celebrity panel and home viewers.

B. The winner are chosen a celebrity panel and home viewers.

C. The winner will be chosen by a celebrity panel and home viewers.

D. The winner will be chosen a celebrity panel and home viewers.

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời tương lai đơn

dịch: Người thắng cuộc sẽ được lựa chọn bởi 1 nhóm ban giám khảo và người xem truyền hình.

Question 7: Quan Ho/ singing/ be/ popular/ for/ about 8 centuries.

A. Quan Ho singing have been popular for about 8 centuries.

B. Quan Ho singing has been popular for about 8 centuries.

C. Quan Ho singing is popular for about 8 centuries.

D. Quan Ho singing will be popular for about 8 centuries.

Đáp án: B

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “for”

dịch: Hát quan họ đã trở nên phổ biến trong khoảng 8 thế kỉ.

Question 8: They/ talk/ about/ young/ pop star/ now.

A. They are talking about a young pop star now.

B. They talk about a young pop star now.

C. They have been talking about a young pop star now.

D. They will talk about a young pop star now.

Đáp án: A

Giải thích: câu chia thời hiện tại tiếp diễn vì có mốc thời gian “now”

dịch: lúc này họ đang bàn tán về 1 ngôi sao nhạc pop.

Question 9: In 1778, he went/ London/ study/ Benjamin West/ for/ four years.

A. In 1778, he went to London to study for Benjamin West for four years.

B. In 1778, he went to London study for Benjamin West for four years.

C. In 1778, he went to London study with Benjamin West for four years.

D. In 1778, he went to London to study with Benjamin West for four years.

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc: study with sb: học với ai, go to sw: đi đến đâu

dịch: Vào năm 1778, ông ấy đến London học với Benjamin West trong vòng 4 năm.

Question 10: At that time, his parents/ never/ allow/ him/ play the drum.

A. At that time, his parents never allowed him play the drum.

B. At that time, his parents never allowed him to play the drum.

C. At that time, his parents never allowed him to playing the drum.

D. At that time, his parents never allowed him playing the drum.

Đáp án: B

Giải thích: cấu trúc allow sb to V: cho phép ai làm gì

Play + the + nhạc cụ: chơi nhạc cụ gì

dịch: Hồi đó, bố mẹ anh ấy không bao giờ cho anh ấy chơi nhạc cụ.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: How about booking tickets for the concert in advance?

A. Let’s booking tickets for the concert in advance.

B. Why not booking tickets for the concert in advance?

C. What about booking tickets for the concert in advance?

D. Shall we booking tickets for the concert in advance?

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc how about = what about + Ving: dùng để gợi ý

dịch: Tại sao chúng ta không đặt vé cho buổi hoà nhạc trước?

Question 12: Johnny is simply blind to his own shortcomings.

A. He doesn’t know his own shortcomings.

B. He has talents for many things.

C. He doesn’t have any shortcomings

D. He is a good guy.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be blind to st: không nhận ra

dịch: Johnny đơn thuần không thể nhận ra khuyết điểm của chính mình.

Question 13: Van Cao is the musician who wrote “Tien Quan Ca”.

A. Van Cao didn’t compose “Tien Quan Ca”.

B. “Tien Quan Ca” is Van Cao’s favourite song.

C. “Tien Quan Ca” was written by Van Cao.

D. Van Cao is listening to “Tien Quan Ca”.

Đáp án: C

Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn

dịch: Bài hát Tiến quân ca được viết bởi nhạc sũ Văn Cao.

Question 14: We couldn’t reach the house because the road was flooded.

A. Because of the flooded road, we couldn’t reach the house.

B. If there had been a flood, we couldn’t reach the house.

C. The house have been flooded.

D. The flood prevents us from reaching the house.

Đáp án: A

Giải thích: because of + N: bởi vì

dịch: Chúng tôi không thể tiếp cận ngôi nhà vì con đường đã bị lụt.

Question 15: Beethoven’s music is so dedicating that many people love it.

A. Many people enjoy Beethoven’s dedicating music.

B. Beethoven’s music is too dedicating for many people to love.

C. No one like Beethoven’s music.

D. Beethoven’s music is not dedicating enough for many people.

Đáp án: A

Giải thích: cấu trúc be + so + adj + that + S V: quá…đến nỗi mà…

dịch: Âm nhạc của Beethoven thì quá uyển chuyển đến nỗi mà rất nhiều người yêu thích nó.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 mới Unit 3: People's background chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
Có thể bạn quan tâm
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com