Giải sách bài tập Toán 10 tập 1 bài 5 chương 4: Dấu của tam thức bậc hai được giải đáp chi tiết và rõ ràng nhất, giúp cho các bạn học sinh có thể tham khảo và chuẩn bị tốt nhất cho bài học sắp tới nhé.
Xét dấu của tam thức bậc hai sau
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
d) Tam thức có biệt thức và hệ số a = 3 > 0
Vậy
Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a) (đúng với mọi x);
b) (đúng với mọi)
Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a) hoặc
b)
Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
⇔x<−3⇔ hoặc −2<x<−1− hoặc x>1
Đáp số: x < -3 hoặc -2 < x < -1 hoặc x > 1
Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
Giải các bất phương trình sau:
a)
b)
Lời giải:
Giải các bất phương trình, hệ bất phương trình (ẩn m) sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Giải các bất phương trình, hệ bất phương trình (ẩn m) sau:
a)
b)
Lời giải:
. Bất phương trình có tập nghiệm là R.
b)
Giải các bất phương trình, hệ bất phương trình (ẩn m) sau:
a)
b)
Lời giải:
Giải các bất phương trình, hệ bất phương trình (ẩn m) sau:
a)
b)
Lời giải:
a)
b)
Hệ vô nghiệm
Tìm các giá trị của tham số m để các tam thức bậc hai sau có dấu không đổi (không phụ thuộc vào x).
a)
b)
Lời giải:
Để tam thức bậc hai có dấu không đổi, điều kiện cần và đủ là
a)
b)
Không có giá trị nào của m thỏa mãn điều kiện này.
Tìm các giá trị của tham số m để các phương trình sau có hai nghiệm phân biệt trái dấu
a)
b)
Lời giải:
Phương trình bậc hai sẽ có hai nghiệm phân biệt trái dấu khi và chỉ khi ac < 0.
a) Nếu thì phương trình đã cho có nghiệm duy nhất (loại).
(m2−1)(m2+m)<0⇔(m+1)2m(m−1)<0
⇔0<m<1
b) có hai nghiệm phân biệt trái dấu khi và chỉ khi
Tìm các giá trị của tham số m để các phương trình sau có hai nghiệm dương phân biệt
a) x2−2x+m2+m+3=0;
b) (m2+m+3)x2+(4m2+m+2)x+m=0
Lời giải:
Phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có hai nghiệm dương phân biệt, điều kiện cần và đủ là:
a) có . Do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
b) có và có, nên . Vì vậy không có giá trị nào của m để phương trình đã cho có hai nghiệm dương phân biệt.
Với giá trị nào của tham số m hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện x > 0, y < 0?
Lời giải:
Chú ý rằng nên nếu x > 0, y < 0 thì phương trình thứ nhất có vế trái dương, vế phải âm. Do đó không có giá trị nào của m làm cho hệ đã cho có nghiệm thỏa mãn điều kiện x > 0, y < 0.
Tìm các giá trị của tham số m để các bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi x
a)
b)
Lời giải:
a) 5x2−x+m>0,∀x
⇔Δ=1−20m<0⇔m>
b) Khi m = 0, bất phương trình trở thành -10x - 5 < 0 , không nghiệm đúng với mọi x.
Do đó bất phương trình nghiệm đúng với mọi x khi và chỉ khi
Tìm các giá trị của tham số m để các bất phương trình sau nghiệm đúng với mọi x
a)
b)
Lời giải:
⇔x2−mx−2>−x2+3x−4
Do x2−3x+4>0,∀x
⇔2x2−(m+3)x+2>0
Bất phương trình nghiệm đúng với mọi x khi và chỉ khi Δ<0
(m+3)2−16<0
⇔−4<m+3<4⇔−7<m<1
b) +Nếu m = 0 thì bất phương trình nghiệm đúng với mọi x;
+ Nếu m = -2 thì bất phương tình trở thành – 4x + 2 > 0, không nghiệm đúng với mọi x.
+ Nếu m≠0 và m≠−2 thì bất phương trình nghiệm đúng với mọi x khi và chỉ khi
Đáp số: m<−4;m≥0
Tìm m để các bất phương trình sau vô nghiệm
a)
b)
Lời giải:
a) Bất phương trình đã cho vô nghiệm khi và chỉ khi nghiệm đúng với mọi x.
Đáp số:
b) Cần tìm m để
Nếu m = 0 thì bất phương trình (1) trở thành không nghiệm đúng với mọi x.
Nếu thì bất phương trình (1) nghiệm đúng khi và chỉ khi
Đáp số: m < -5.
Tìm m để các phương trình sau có hai nghiệm dương phân biệt
a) (m2+m+1)x2+(2m−3)x+m−5=0;
b) x2−6mx+2−2m+9m2=0.
Lời giải:
a) Phương trình đã cho có hai nghiệm dương x1, x2 phân biệt khi và chỉ khi
Vì m2+m+1>0 nên bất phương trình (1) ⇔m<32⇔m<
và bất phương trình (2) ⇔m>5
Do dó không có giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán
b) Phương trình đã cho có hai nghiệm dương phân biệt khi và chỉ khi
Đáp số: m > 1.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập Toán lớp 10 tập 1 trang 122, 123, 124 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.