Lời giải Sách bài tập Toán lớp 8 tập 2 trang 84, 85, 86 Bài 2 - Chương 3: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các bạn học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Cho tam giác ABC có Cạnh BC = a. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự tại M và N. Tính theo a độ dài các đoạn thẳng DM và EN.
Lời giải:
Trong ΔABC, ta có: DM // BC (gt)
Nên
Suy ra :
Từ (1) và (3) suy ra:
Suy ra:
Trong ΔABC, ta có: EN // BC (gt)
Từ (2) và (4) suy ra:
Cho hình vẽ bên
Cho biết MN // BC, AB =25cm, BC = 45cm, AM = 16cm, AN =10cm
Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng MN,AC.
Lời giải:
Ta có: MN // BC (gt), áp dụng hệ quả của định lý Ta – lét suy ra:
Suy ra:
Hình vẽ cho biết tam giác ABC vuông tại A, MN // BC, AB = 24cm, AM = 16cm, AN = 12cm. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng NC, BC.
Lời giải:
Trong ΔABC, ta có: MN // BC (gt)
Suy ra:
Suy ra:
Vậy NC = AC – AN = 18 – 12 = 6(cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông AMN, ta có:
MN2 = AM2 + AN2 = 162 + 122 = 400
MN = 20cm
Trong ΔABC, ta có: MN // BC (gt)
Suy ra:
Vậy:
Hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O
Chứng minh rằng: OA.OD = OB.OC
Lời giải:
Ta có: AB // CD (gt), áp dụng hệ quả của định lý Ta – lét ta có:
Suy ra
Vậy OA.OD = OB.OC
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Đường thẳng song song với đáy AB cắt các cạnh bên và các đường chéo AD, BD, AC, và BC theo thứ tự các điểm M, N, P, Q. Chứng minh rằng MN = PQ.
Lời giải:
Trong ΔADB, ta có: MN // AB (gt)
Suy ra:
Trong ΔACB, ta có: PQ // AB (gt)
Suy ra:
Lại có: NQ // AB (gt)
AB // CD (gt)
Suy ra: NQ // CD
Trong ΔBDC, ta có: NQ // CD (chứng minh trên)
Suy ra:
Từ (1), (2) và (3) suy ra
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Trên cạnh AD lấy điểm E sao cho
Lời giải:
Kẻ đường chéo AC cắt EF tại I
Trong ΔADC, ta có: EI // CD
Suy ra:
Suy ra:
Lại có :
Suy ra:
Từ (1) và (2) suy ra:
Trong ΔABC, ta có: FI // AB
Suy ra:
Trong ΔADC, ta có : EI // CD
Suy ra:
Từ (3) và (4) suy ra
Trong ΔABC, ta có: IF // AB
Suy ra:
Suy ra:
Ta có:
Suy ra:
Từ (5) và (6) suy ra:
Vậy:
Hình thang cân ABCD (AB//CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BD và AC. Cho biết MD = 3MO, đáy lớn CD = 5,6cm
a. Tính độ dài đoạn thẳng MN và đáy nhỏ AB.
b.So sánh độ dài đoạn thẳng MN với nửa hiệu của CD và AB
Lời giải:
a. Vì ABCD là hình thang cân có AB // CD nên:
AC = BD (1)
Xét ΔADC và ΔBCD, ta có:
AC = BD (chứng minh trên)
AD = BC (ABCD cân)
CD cạnh chung
Suy ra: ΔADC = ΔBCD (c.c.c)
Suy ra : ∠(ACD) =∠( BDC)
Hay ∠(OCD) = ∠( ODC)
Suy ra tam giác OCD cân tại O
Suy ra: OD = OC (tính chất tam giác cân) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: OA = OB
Ta có:
Mà OA = OB ⇒ OM = ON
Lại có: MD = 3MO (gt) ⇒ NC = 3NO
Trong ΔOCD, ta có:
Suy ra: MN // CD (Định lí đảo của định lí Ta-lét)
Ta có: OD = OM + MD = OM + 3OM = 4OM
Trong ΔOCD, ta có: MN // CD
Suy ra:
Suy ra:
Suy ra: MN = 1/4 CD = 1/4 .5,6 = 1,4 (cm)
Ta có: MB = MD (gt)
Suy ra: MB = 3OM hay OB = 2OM
Lại có: AB // CD (gt) suy ra: MN // AB
Ta có: MN // AB, áp dụng hệ quả định lý Ta – let ta được:
Suy ra:
Vậy: AB = 2MN = 2.1,4 = 2,8(cm)
b. Ta có:
Vậy
Cho hình thang ABCD8 (AB // CD, AB < CD). Gọi trung điểm các đường chéo AC, BD thứ tự là N và M. Chứng minh rằng:
a. MN // AB
b. MN = (CD-AB)/2
Lời giải:
a. Gọi P là trung điểm của AD, nối PM
Trong ΔDAB ta có:
Suy ra:
Suy ra: PM // AB (Định lí đảo của định lí Ta-lét) (1)
Trong ΔACD, ta có
Suy ra:
Suy ra: PN // CD (định lí đảo định lí Ta-lét) (2)
Từ (1) và (2) và theo tiên đề Ơ-clít suy ra P, M, N thẳng hàng.
Vậy MN // CD hay MN // AB.
b. Vì PM là đường trung bình của tam giác DAB nên:
PM = AB/2 (tính chất đường trung bình tam giác)
Vì PN là đường trung bình của tam giác ΔACD nên:
PN = CD/2 (tính chất đường trung hình tam giác)
Mà PN = PM + MN
Suy ra: MN = PN – PM = CD/2 - AB/2 = (CD-AB)/2
Hình thang ABCD (AB // CD) có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Đường thẳng qua O song song với đáy AB cắt các cạnh bên AD, BC theo thứ tự tại M, N. Chứng minh rằng OM = ON.
Lời giải:
Trong ΔDAB, ta có: OM // AB (gt)
Trong ΔCAB, ta có: ON // AB (gt)
Trong ΔBCD, ta có: ON // CD (gt)
Suy ra:
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
Vậy: OM = ON
Cho trước ba đoạn thẳng có độ dài tương ứng là m, n, p. Hãy dựng đoạn thẳng thứ tư có độ dài là q sao cho
Lời giải:
* Cách dựng:
- Dựng hai tia chung gốc Ox và Oy phân biệt không đối nhau
- Trên tia Ox dựng đoạn OA = m và dựng đoạn AB = n sao cho A nằm giữa O và B
- Trên tia Oy dựng đoạn OC = p.
- Dựng đường thẳng AC
- Từ B dựng đường thẳng song song với AC cắt tia Oy tại D.
Đoạn thẳng CD = q cần dựng.
* Chứng minh:
Theo cách dựng, ta có: AC // BD.
Trong ΔOBD ta có: AC // BD
Cho đoạn thẳng AB = 3cm, CD = 5cm, EF = 2cm. Hãy đựng đoạn thẳng thứ tư có độ dài là a sao cho
Lời giải:
* Cách dựng:
- Dựng hai tia chung gốc ox và Oy
phân biệt không đối nhau.
- Trên Ox dựng đoạn OM = AB = 3cm
và dựng đoạn MN = CD = 5cm sao cho M nằm giữa O và N
- Trên tia Oy dựng đoạn OP = EF = 2cm.
- Dựng đường thẳng PM.
- Từ N dựng đường thẳng song song với PM cắt tia Oy tại Q.
Đoạn thẳng PQ = a cần dựng..
* Chứng minh:
Theo cách dựng, ta có: PM // NQ.
Trong ΔONQ ta có: PM // NQ
►► CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download hướng dẫn giải Sách bài tập Toán lớp 8 tập 2 trang 84, 85,86 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.