Hướng dẫn giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 bài 8: Quy tắc dấu ngoặc kèm công thức và lời giải chi tiết cho từng bài tập giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài xoay quanh chương 2: Số nguyên. Mời các em tham khảo lời giải chi tiết dưới đây.
Tính tổng:
a, (-24) + 6 + 10 + 24
b, 15 + 23 + (-25) + (-23)
c, (-3) + (-350) + (-7) + 350
d, (-9) + (-11) + 21 + (-1)
Đáp án:
a, (-24) + 6 + 10 + 24 = [(-24) + 24] + (6 + 10) = 0 + 16 = 16
b, 15 + 23 + (-25) + (-23) = [15 + (-25)] + [23 + (-23)]= (-10) + 0 = -10
c, (-3) + (-350) + (-7) + 350 = [(-3) + (-7)] + [(-350) + 350] = (-10) + 0 = -10
d, (-9) + (-11) + 21 + (-1) = 21 – (9 + 11 + 1) = 21 – 21
Đơn giản biểu thức:
a, x + 25 + (-17) + 63
b, (-75) – (p + 20) + 95
Đáp án:
a, x + 25 + (-17) + 63 = x + [(25 + 63) + (-17)]
= x + [88 + (-17)] = x + 71
b, (-75) – (p + 20) + 95 = (-75) – p – 20 + 95
= -p + (95 – 75 – 20) = -p + 0 = -p
Tính nhanh các tổng sau:
a, (5674 – 97) – 5674
b, (-1075) – (29 – 1075)
Đáp án:
a, (5674 – 97) – 5674 = 5674 – 97 – 5674
= (5674 – 5674) – 97 = 0 – 97 = -97
b, (-1075) –(2 – 1075) = (-1075) – 29 + 1075
= (-1075 + 1075) – 29 = 0 -29 = -29
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a, (18 +29) + (158 – 18 – 29)
b, (13 – 135 + 49) – (13 + 49)
Đáp án:
a, (18 + 29) + (158 – 18 – 29) = 18 + 29 + 158 -18 – 29
= (18 – 18) + (29 – 29) + 158 = 0 + 0 + 158 = 158
b, (13 – 135 + 49) – (13 + 49) = 13 – 135 + 49 – 13 – 49
= (13 – 13) + (49 – 49) -135 = 0 + 0 – 135
= -135
Tính giá trị của biểu thức: x + b + c, biết:
a, x = -3; b = -4; c = 2
b, x = 0. B = 7, c = -8
Đáp án:
a, Thay x = -3; b = -4; c = 2 vào biểu thức ta có:
(-3) + (-4) + 2 = -(3 + 4) + 2 = (-7) + 2 = -5
b, Thay x = 0, b = 7, c = -8 vào biểu thức ta được:
0 + 7 + (-8) = 7 + (-8) = -1
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải sách bài tập toán lớp 6 bài 8 tập 1 chương 2 file word, pdf hoàn toàn miễn phí.