Logo

Giải SBT Vật lí 6 Bài 10: Lực kế, Phép đo lực, Trọng lượng, Khối lượng

Giải SBT Vật lí 6 Bài 10: Lực kế, Phép đo lực, Trọng lượng, Khối lượng trang 34, 35, 36, 37 hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao trong sách bài tập.
3.5
2 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải SBT Vật lí 6 Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức.

Dưới đây là cách giải Bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng trong Sách bài tập Vật lý 6 mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất.

Giải SBT trang 34, 35, 36, 37: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng

Câu 10.1 (trang 34 SBT Vật lý lớp 6)

Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng

B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng

C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng

D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng

Lời giải:

Chọn D

lực kế là dụng cụ dùng để đo lực còn cân Rôbécvan là dụng cụ để đo khối lượng.

Câu 10.2 (trang 34 SBT Vật lý lớp 6)

Tìm những con số thích hợp để điển vào chỗ trống

a. Một ô tô tải có khối lượng 28 tấn sẽ nặng … niutơn (H.10.1a).

b. 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn. Mỗi thếp giấy có khối lượng … gam.

c. Một hòn gạch có khối lượng 1600gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng … niutơn (H.10.1b).

Lời giải:

a. 280000 N.

b. Vì 20 thếp giấy nặng 18,4 niutơn nên 1 thếp giấy nặng: 18,4 : 20 = 0,92N.

Do đó mỗi thếp giấy có khối lượng 0,092 kg = 92gam.

c. Một hòn gạch có khối lượng 1600gam = 1,6kg, nên một đống gạch có 10000 viên có khối lượng là: 1,6.10000 = 16000kg.

Vậy một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng: 16000.10 = 160000 niutơn.

Câu 10.3 (trang 34 SBT lớp 6 Vật lý)

Đánh dấu X nào những ý đúng trong các câu trên. Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ (H.10.2)

a) - Cân chỉ trọng lượng của túi đường       □

- Cân chỉ khối lượng của túi đường       □

b) - Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân       □

- Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân       □

Lời giải:

a. Câu đúng: Cân chỉ khối lượng của túi đường.

b. Câu đúng: Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.

Câu 10.4 (trang 35 Sách bài tập Vật lý 6)

Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?

a. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa.

b. Khi cân một túi kẹo ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng) của túi kẹo.

c. Khi một xe ô tô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu (trọng lượng, khối lượng) của ô tô quá lớn sẽ có thể gãy cầu.

Lời giải:

a.trọng lượng

b.khối lượng

c.trọng lượng

Câu 10.5 (trang 35 SBT Vật lý lớp 6)

Hãy đặt một câu trong đó có cả 4 từ: trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.

Lời giải:

Muốn biết khối lượng của một vật thì dùng cân để đo, còn muốn biết trọng lượng của vật thì dùng lực kế để đo

Câu 10.6* (trang 35 sách bài tập Vật lý 6)

Lực kế lò xo dùng trong trường học có thang chia độ theo đơn vị niutơn. Nhưng “cân lò xo” mà người đi chợ mua hàng thường đem theo lại có thang chia độ theo đơn vị kilogam. Giải thích tại sao người ta có thể làm được như vậy?

Lời giải:

Vì trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của nó: P = 10m ( một vật khối lượng 1kg có trọng lượng 10N), nên trên bảng chia độ của “cân lò xo” đáng lẽ ghi 1N; 1,1N; 1,2N;…thì có thể ghi 100g, 110g; 120g. Như vậy dùng lực kế có thể xác định được khối lượng

Câu 10.7 (trang 35 SBT Vật lý lớp 6)

Dùng những cụm từ thích hợp trong khung để điền vào những chỗ trống trong các câu dưới đây:

- vài phần mười Niutơn

- vài niutơn

- vài trăm niutơn

- vài trăm nghìn niutơn

a. Để nén một lò xo giảm xóc xe máy, cần một lực…..

b. Lực đàn hồi tạo ra bởi các lò xo đỡ trục của bánh xe tàu hỏa phải vào cỡ….

c. Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ….

d. Lực kéo của lò xo ở một cái “cân lò xo” mà các bà nội trợ thường mang theo vào cỡ…

Lời giải:

a. Vài trăm niutơn

b. Vài trăm nghìn niutơn

c. Vài phần mười niutơn

d. Vài niutơn

Câu 10.8 (trang 35 Vật lý SBT lớp 6)

Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng?

A. khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi

B. trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó

C. trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó

D. khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó

Lời giải:

Chọn D

Trọng lượng của một vật thay đổi theo vị trí của nó trên Trái Đất. Khối lượng của một vật không phụ thuộc vào trọng lượng của nó , vật luôn có khối lượng nhưng có khi không có trọng lượng.

Câu 10.9 (trang 36 Vật lý lớp 6 SBT)

Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

A. cân và thước

B. lực kế và thước

C. cân và bình chia độ

D. lực kế và bình chia độ

Lời giải:

Chọn D

Vì lực kế dùng để đo trọng lượng còn bình chia độ dùng để đo thể tích của hòn sỏi.

Câu 10.10 (trang 36 SBT lớp 6 Vật lý)

Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn ?

A. 0,08N

B.0,8N

C.8N

D.80N

Lời giải:

Chọn B.

Quyển vở có khối lượng: m = 80g = 0,08kg.

Ta có trọng lượng P =10.m.

Vậy trọng lượng của quyển vở là: P = 10. 0,08 = 0,8 (N).

Câu 10.11 (trang 36 SBT lớp 6 Vật lý)

Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng là bao nhiêu gam?

A.3,5g

B. 35g

c.350g

D.3500g

Lời giải:

Chọn D

Ta có trọng lượng P = 10.m

Câu 10.12 (trang 36 SBT lớp 6 Vật Lý)

Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải sao cho phù hợp

1. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết

a. phải dùng cân tiểu li

2. Về thực chất, khi cân một vật là

b. ta chỉ biết giá trị gần đúng của khối lượng đó

3. Muốn biết khối lượng của một cái nhẫn vàng với độ chính xác cao thì

c. khối lượng của vật đó

4. Khi dùng "cân lò xo"" để đo khối lượng của một vật thì

D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của vật lấy làm mẫu gọi là các quả cân

Lời giải:

1.c         2.d        3.a       4.b

Câu 10.13 (trang 36 Vật lý 6 SBT)

Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung cột bên phải sao cho phù hợp

1. Một chiếc xe tải có khối lượng 3 tấn thì có trọng lượng

a. nhỏ hơn 10 một chút

2. Nếu tính chính xác, trọng lượng của xe tải 3 tấn phải

b. chấp nhận công thức P = 10.m để tìm trọng lượng của một vật, nếu biết khối lượng của nó

3. Nếu tính chính xác thì hệ số tỉ lệ trong công thức P(N) = 10m(kg) phải

c. nhỏ hơn 3000N một chút

4. Trong thực tế, nếu không cần độ chính xác cao, ta vẫn

d.30000N

Lời giải:

1.d        2.c        3.a       4.b

Lưu ý: đề trong SBT in sai câu c. 30000N mới đúng

Câu 10.14 (Trang 37 SBT Vật lý lớp 6)

Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là Δl1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m,  thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:

A. Δl2 = 1,5cm; Δl3 = 9cm.

B. Δl2 = 6cm; Δl3 = 1cm.

C. Δl2 = 2cm; Δl3 = 1/3cm.

D. Δl2 = 1/3cm; Δl3 = 2cm.

Lời giải:

Chọn B.

Nếu m2 = 2m1 thì độ dài thêm ra của lò xo Δl2 = 2Δl1 = 2.3 = 6cm

Nếu  thì độ dài thêm ra của lò xo là:

Vậy đáp án B là đáp án đúng.

Câu 10.15.* (trang 37 sách bài tập Vật lí 6)

Một lò xo có độ dài ban đầu là l0 = 20cm. Gọi l (cm) có độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m:

m(g)

100

200

300

400

500

600

l(cm)

20

21

22

23

24

25

a. Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc vào độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo.

Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi cm ứng với độ dãn dài thêm ra 1cm. Trục nằm ngang (trục hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi cm ứng với 1N.

b. Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm.

Lời giải:

a. Ta có:

P(N)

1

2

3

4

5

6

Δl(cm)

1

2

3

4

5

6

Suy ra đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo như hình vẽ sau:

b. Chiều dài tự nhiên của lò xo khi không treo vật là: 20 – 1 = 19cm

Độ dài thêm của lò xo khi treo vật có khối lượng m là:

Δl = 22,5 – 19 = 3,5cm

Từ đường biểu diễn ta thấy khi độ dài thêm của lò xo Δl = 3,5cm thì trọng lượng P = 3,5 N

Vậy khối lượng của vật:

Lưu ý: Chiều dài ban đầu của lò xo l0 = 20cm không phải là chiều dài tự nhiên khi không treo vật, mà đó là chiều dài của lò xo khi được treo quả cân có khối lượng 100g.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải sách Câu tập Vật lý 6 bài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượng file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.5
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com