Logo

Giải SBT Vật lí 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

Giải SBT Vật lí 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trang 38, 39, 40 hỗ trợ học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập từ cơ bản đến nâng cao trong sách bài tập.
3.5
2 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải SBT Vật lí 6 Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng ngắn gọn, chi tiết, bám sát nội dung chương trình học giúp các em tiếp thu bài giảng một cách dể hiểu và hỗ trợ các em ôn luyện thêm kiến thức.

Dưới đây là cách giải Bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng trong Sách bài tập Vật lý 6 mà chúng tôi đã chọn lọc và tổng hợp giúp các em học sinh có nguồn tham khảo tốt nhất.

Giải SBT trang 38, 39, 40: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

Câu 11.1 (trang 38 SBT Vật lý lớp 6)

Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng

A. chỉ cần dùng một cái cân

B. chỉ cần dùng một cái lực kế

C. chỉ cần dùng một cái bình chia độ

D. cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ

Lời giải:

Chọn D.

Khối lượng riêng của hòn bi được xác định qua công thức:

Do đó: Muốn đo khối lượng riêng D của các hòn bi thủy tinh ta cần dùng một cái cân và một bình chia độ. Dùng cân để đo khối lượng m của hòn bi, bình chia độ để đo thể tích V của hòn bi đó.

Câu 11.2 (trang 38 SBT Vật lý lớp 6)

Một hộp sữa Ông Thọ có ghi 397g . Biết dung tích của hộp sữa là 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.

Lời giải:

Ta có: m = 397g = 0,397 kg; V = 320cm3 = 0,00032m3

Khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3:

Câu 11.3 (trang 38 SBT lớp 6 Vật lý)

Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.

a. Tính thể tích của 1 tấn cát.

b. Tính trọng lượng của một đống cát 3m3.

Tóm tắt

Thể tích của 10 lít cát: V = 10l = 0,01m3; khối lượng m1 = 15kg.

a. m2 = 1 tấn = 1000kg; V2 = ?

b. Đống cát có thể tích: V3 = 3m3; Trọng lượng P3 = ?

Lời giải:

Khối lượng riêng của cát:

a. Thể tích 1 tấn cát:

b. Trọng lượng 1 đống cát 3m3:

P3 = d.V= 10.D.V = 10.1500.3 = 45000N.

Câu 11.4 (trang 38 Sách bài tập Vật lý 6)

1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước

Lời giải:

* Ta có: Kem giặt VISO có V = 900cm3 = 0,0009m3.

Khối lượng riêng của kem giặt VISO:

* So sánh với nước:

Khối lượng riêng của nước: Dnước = 1000 kg/m3

→ Dnước < Dkem = 1111,11 kg/m3

Câu 11.5 (trang 38 SBT Vật lý lớp 6)

Một hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch (H.11.1)

Tóm tắt

Gạch có: m = 1,6kg; V = 1200cm3

Mỗi lỗ có: V0 = 192cm3

Khối lượng riêng D = ?

Trọng lượng riêng d = ?

Lời giải:

D = 1960,8 kg/m3; d= 19608 N/m3

Thể tích thực của hòn gạch là:

Vt = 1200 – (192 x 2) = 816 cm3 = 0,000816 m3

Khối lượng riêng của gạch:

Trọng lượng riêng của gạch: d = 10 x D = 19607,8 N/m3

Câu 11.6 (trang 38 sách bài tập Vật lý 6)

Hãy tìm cách đo khối lượng riêng của cát khô đã được lèn chặt

Lời giải:

Để đo khối lượng riêng của cát khô đã được lèn chặt ta cần xác định được khối lượng m và thể tích V của nó.

    + Đầu tiên ta đánh dấu mức cát bị lèn chặt trong bình, sau đó đưa cát lên cân ta được khối lượng m1 bao gồm cả khối lượng của cát và của bình.

    + Đổ cát ra, đưa bình lên cân ta xác định khối lượng của bình là: m2

    Suy ra ta tính được khối lượng của cát: m = m1 – m2

    + Đổ một lượng nước vào bình sao cho đến mức ta đánh dấu ở trên, đo thể tích nước đổ vào là V. Đây cũng chính là thể tích của cát.

Vậy khối lượng riêng của cát:

Câu 11.7 (trang 38 SBT Vật lý lớp 6)

Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

A. 2700kg

B. 2700N

C. 2700kg/m3

D. 2700N/m3

Lời giải:

Chọn C

Theo bảng 2 sgk trang 37 ta có khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m3

Câu 11.8 (trang 38 Vật lý SBT lớp 6)

Trọng lượng riêng của gạo vào khoảng?

A. 12000kg

B. 12000N

C. 12000kg/m3

D. 12000N/m3

Lời giải:

Chọn D

Ta có khối lượng riêng của gạo là: 1200kg/m3

Trọng lượng riêng của gạo: d = 10 x D = 10 x 1200 = 12000 (N/m3)

Câu 11.9 (trang 38 Vật lý lớp 6 SBT)

Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng:

A. 12,8cm3

B.128cm3

C.1280cm3

D. 12800cm3

Lời giải:

Chọn B

Ta có khối lượng riêng của sắt là: D = m/V ⇒ thể tích của sắt là:

Câu 11.10 (trang 39 SBT lớp 6 Vật lý)

Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

A. 1,6N

B.16N

C.160N

D.1600N

Lời giải:

Chọn B

Ta có 2 lít = 2dm3 = 0,002m3

Khối lượng của 2 lít dầu ăn là: m = D.V = 800. 0,002 = 1,6kg.

Trọng lượng P = 10m = 1,6.10 = 16N

Câu 11.11 (trang 39 SBT lớp 6 Vật lý)

Người ta thường nói đồng nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?

A. Vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm

B. Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm

C. Vì khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm

D. Vì trọng lượng của miếng đồng lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích

Lời giải:

Chọn A

Trọng lượng của một vật phụ thuộc thể tích nên đồng nặng hơn nhôm vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm chưa đủ dữ kiện, cần biết thêm thể tích của đồng và nhôm.

Câu 11.12 (trang 39 SBT lớp 6 Vật Lý)

Cho biết 1kg nước có thể có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa

B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước

C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của nước

D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa

Lời giải:

Chọn D.

Đổi: 1 lít = 1dm3 = 0,001m3

Khối lượng riêng của nước:

Khối lượng riêng của dầu:

Vậy khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.

Câu 11.13 (trang 39 Vật lý 6 SBT)

Một học sinh định xác định khối lượng riêng D của ngô bằng phương pháp sau:

- Đong một ca ngô đầy ngang miệng ca, rồi dùng cân đo khối lượng m của ngô

- Đổ đầy một ca nước rồi dùng bình chia độ đo thể tích V của nước

- Tính D bằng công thức: D= m/V

Hỏi giá trị D tính được có chính xác không? Tại sao?

Lời giải:

Không chính xác vì giữa các hạt ngô luôn luôn có 1 khoảng cách lớn nên thể tích đo như vật là không chính xác

Câu 11.14* (Trang 40 SBT Vật lý lớp 6)

Trong phòng thí nghiệm người ta xác định chính xác khối lượng riêng của vật rắn bằng cân Rô- béc- van và một loại bình đặc biệt đã được mô tả trong bài tập 5.17*

Thực hiện 3 lần cân:

- lần thứ nhất: thực hiện như lần cân thứ nhất trong bài 5.17* (H.11.2a)

- lần thứ hai: bỏ vật ra khỏi đĩa cân và làm cân thăng bằng lại bằng khối lượng m2 (H11.2b)

- lần thứ ba: Thực hiện như lần cân thứ hai trong bài 5.17* (H.11.2c)

(Chú ý: người ta gọi tổng khối lượng của các quả cân trong trường hợp này là m3, không phải là m2 như trong bài 5.17*)

Biết khối lượng riêng của nước cất là 1g/cm3. Hãy chứng minh rằng khối lượng riêng của vật tính ra g/cm3 có độ lớn là:

Lời giải:

- Lần cân thứ nhất cho: mT = mb + mn + mv + m1 (1)

- Lần cân thứ hai cho: mT = mb + mn + m2 (2)

- Lần cân thứ ba cho: mT = mb + (mn – m’n) + mv + m3 (3)

Trong đó: mb là khối lượng của vỏ bình, mv là khối lượng của vật, mn là khối lượng nước trong bình khi chưa thả vật vào, m’n là khối lượng phần nước bị vật chiếm chỗ.

Từ (1) và (2) => mb + mn + mv + m1 = mb + mn + m2

⇒ mv = m2 – m1

Từ (1) và (3) => mb + mn + mv + m1 = mb + (mn – m’n) + mv + m3

⇒ m’n = m3 – m1 (g)

Vì khối lượng riêng của nước cất là 1g/cm3 nên thể tích của lượng nước mà vật chiếm chỗ là: V = m’n = m3 – m1 (cm3), đây cũng chính là thể tích của vật.

Vậy khối lượng riêng của vật là:

Câu 11.15 (trang 40 sách bài tập Vật lí 6)

Trò chơi ô chữ

Hàng ngang

1. Đơn vị lực.

2. Khối lượng của một đơn vị thể tích một chất.

3. Lực hút mà Trái Đất tác dụng lên vật.

4. Dụng cụ dùng để đo khối lượng.

5. Đơn vị khối lượng.

6. Vật có tính đàn hồi dùng để chế tạo lực kế.

7. Dụng cụ dùng để đo lực.

8. Đại lượng chỉ lượng chất chứa trong một vật.

9. Lực mà một lò xo tác dụng lên hai vật tiếp xúc (hoặc gắn với hai đầu của nó) khi nó bị nén hoặc kéo dãn.

10. Một trong hai kết quả thể hiện trên vật bị lực tác dụng.

Hàng dọc được tô đậm

Cường độ hay độ lớn của trọng lực.

Lời giải:

Ô chữ hàng dọc: TRỌNG LƯỢNG

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải sách Câu tập Vật lý 6 bài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.5
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com