Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn giải Giải SBT Hóa học 10 Bài 22: Clo (chính xác nhất) được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
PTHH nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng của dây sắt nóng đỏ cháy trong khí Cl2
A. Fe + Cl2 → FeCl2
B. 2Fe + 3Cl → 2FeCl3
C. 3Fe + 4Cl2 → FeCl2 + 2FeCl3
D. Fe + Cl2 → FeCl + Cl
Lời giải:
Đáp án B
Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A.
A là khí nào trong số các khí sau ?
A. CO
B. Cl2
C. H2.
D. N2
Lời giải:
Đáp án B
Trong phản ứng : Cl2 + H3O → HCl + HClO phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Clo chỉ đóng vai trò chất oxi hoá.
B. Clo chỉ đóng vai trò chất khử.
C. Clo vừa đóng vai trò chất oxi hoá, vừa đóng vai trò chất khử.
D. Nước đóng vai trò chất khử.
Lời giải:
Đáp án C
Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tử clo đã
A. nhận thêm 1 electron
B. nhận thêm 1 proton
C. nhương đi 1 electron
D. nhường đi 1 nơtron
Lời giải:
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điểu chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây
A. NaCl
B. HCl
C. KClO3
D. KMnO4
Lời giải:
Đáp án B
Clo không phản ứng với chất nào sau đây
A. NaOH
B. NaCl
C. Ca(OH)2
D. NaBr
Lời giải:
Đáp án B
Khối lượng Cl2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g AlCl3 là
A. 23,1g
B. 21,3g
C. 12,3g
D. 13,2g
Lời giải:
Đáp án B
Số mol Cl2 thu được khi cho 0,2 mol KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Lời giải:
Đáp án D
Khí Cl2 điều chế bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc thường bị lẫn tạp chất là khí HCl. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại tạp chất là tốt nhất
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch NaCl
D. Dung dịch KMnO4
Lời giải:
Đáp án D
Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế clo trong phòng thí nghiệm
A. 2NaCl → 2Na + Cl2
B. 2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2
C. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
D. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
Lời giải:
Đáp án C
Hỗn hợp nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào
A. H2 và O2
B. N2 và O2
C. Cl2 và O2
D. SO2 và O2
Lời giải:
Đáp án C
Phản ứng nào xảy ra khi sục khí clo vào dung dịch Na2CO3
Lời giải:
+ Khí clo tác dụng với nước tạo ra các axit :
Cl2 + H2O → HCl + HClO
+ Axit mạnh (HCl) tác dụng với muối :
2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2
Dẫn khí Cl2 vào
a) Dung dịch KOH ở nhiệt độ thường.
b) Dung dịch KOH đun nóng tới gần 100°C.
Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Cho biết vai trò của clo trong mỗi phản ứng oxi hoá - khử đó
Lời giải:
a) 3Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + 3H2O
b) 3KCl + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 4H2O
Trong các phản ứng trên, clo vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. Đó là các phản ứng tự oxi hoá, tự khử (hay còn gọi là phản ứng tự oxi hoá - khử).
Nêu nguyên tắc của việc điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH của 5 phản ứng minh hoạ.
Lời giải:
Cho chất oxi hoá mạnh tác dụng với dung dịch HCl đặc (từng chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion clorua Cl- thành đơn chất clo).
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2O
CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Cho 2 nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY) và cùng số thứ tự của nhóm trong bảng tuần hoàn (nhóm A và nhóm B).
- Nguyên tố X tạo thành hợp chất ion với clo ứng với công thức XC1.
- Nguyên tố Y cũng tạo thành hợp chất với clo hợp chất YC1 trong đó khối lượng của clo chiếm 24,7%.
Xác định các nguyên tố X và Y.
Lời giải:
X tạo bởi chất ion với clo có công thức là XC1, vậy X là kim loại có hoá trị I.
Y cùng số nhóm với X vậy cũng có hoá trị I, công thức clorua của nó là YC1.
Ta có:
(MY và MCl lần lượt là NTK của nguyên tố Y và nguyên tố clo). Đó là Ag. Nguyên tố X cùng chu kì, cùng số thứ tự nhóm với Ag là kali (K))
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 10 Bài 22: Clo (ngắn gọn nhất) file PDF hoàn toàn miễn phí.