Logo

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: Festivals around the world mới

Hướng dẫn giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 9: Festivals around the world mới, hỗ trợ các em cải thiện kỹ năng và phương pháp giải bài tập trong sách giáo khoa Tiếng anh 7.
2.8
2 lượt đánh giá

Soạn giải bài Festivals around the world  Unit 9 Lớp 7 đầy đủ, dễ hiểu và hay nhất được chúng tôi giới thiệu nhằm giúp các em học sinh chủ động đọc hiểu và chuẩn bị tốt bài học trước khi đến lớp.

Giải Tiếng Anh 7 SBT Phonetics trang 17 sách mới

1. Choose the word...

(Chọn từ có trọng âm khác với từ còn lại. Đọc to chúng.)

1. D

2. C

3. B

4. A

5. A

Giải thích:

1. Chọn D. po'lite, những từ còn lại: A. 'silent; B. 'noisy; C. 'pretty

2. Chọn C. po’lice, những từ còn Ịại: A. 'station; B. 'season; D. 'sandal

3. Chọn A. a’gree, những từ còn lại: B. 'hurry; C. ’enter; D. 'visit

4. Chọn B. de’scribe, những từ còn lại: A. ‘fasten; C. 'listen; D. 'hover

5. Chọn A. de’gree, những từ còn lại: B. 'student; C. 'funny; D. ‘widen

2. Put the underlined words...

(Đặt những từ gạch dưới vào khung chính xác theo dấu nhân. Thực hành đọc câu.)

Nhấn âm 1

Nhấn âm 2

1. ‘Jewish

4. re’ceive

2. 'gather, 'candles

5. en'joy; at'tend

3. 'people

 

4. 'children

 

Hướng dẫn dịch:

1. Hanukkah là một lễ hội ánh sáng Do Thái và kéo dài 8 ngày.

2. Những gia đình tụ tập và thắp nến trên một cột đèn.

3. Người ta ăn thức ăn chiên và hát những bài hát truyền thống.

4. Trẻ con có thể nhận được một món quà nhỏ trong mỗi đêm của 8 ngày.

5. Tất cả họ đều thích và tham gia lễ hội.

Giải SBT Anh 7 mới Vocabulary - Grammar trang 18-20

1. Fill each blank...

(Điền vào chỗ trống trong những câu sau với một từ trong khung.)

1. seasonal

2. arts

3. superstitious

4. Religious

Hướng dẫn dịch:

1. Lễ hội Trung thu là một lễ hội mùa nổi tiếng ở vài nước châu Á. Theo truyền thống, người ta tổ chức vào cuối vụ thu hoạch mùa hè bằng việc ăn bánh trung thu, trái cây và thắp sáng lồng đèn.

2. Lễ hội Glastonbury là một lễ hội nghệ thuật trình diễn nổi tiếng ở Anh. Ở đó người ta thưởng thức âm nhạc đương đại, nhảy múa, hài kịch, kịch nghệ sân khấu và những nghệ thuật khác.

3. Ngày Tử là một trong những ngày lễ quan trọng nhất ở Mexico. Nó là một lễ hội tín ngưỡng tưởng nhớ đến những người thân và bạn bè đã qua đời.

4. Wesak là một lễ hội Phật giáo quan trọng nhất. Nó tổ chức mừng ngày Đức Phật ra đời. Nó là một lễ hội tôn giáo.

2. Fill each blank...

(Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của từ trong ngoặc.)

1. cultural

2. performance

3. celebratary

4. parade

5. festive

6. celebration

Hướng dẫn dịch:

1. Điều tôi thích về những lễ hội đó là họ trình diễn những giá trị văn hóa của những cộng đồng khác nhau.

2. Mẹ tôi thích buổi trình diễn của nghệ sĩ dương cầm trẻ đó.

3. Nhân những dịp đặc biệt, người ta thường có những thức uống ăn mừng.

4. Tôi đã thấy rất nhiều cuộc diễu hành trong đời mình.

5. Một mùa lễ hội khác đang đến.

6. Người Nhật tổ chức Ngày của chàng trai Nhật với sự kỷ niệm đặc biệt.

3. Complete the following word web...

(Hoàn thành lưới từ với nhiều từ liên quan đến “Lễ hội”.)

festival: lighting - candle - lamps; gathering; arts: music - dance; cultural; celebration; parade

4. Complete the following conversation...

(Hoàn thành bài đàm thoại sau với các cụm từ trong khung.)

1. D

2. A

3. B

4. F

5. C

6. E

Hướng dẫn dịch:

Nick: Bạn đã làm gì vào tháng 4 vừa rồi?

Mi: Gia đình mình đi Đà Nẵng để thưởng thức lễ hội Pháo hoa Quốc tế.

Nick: Vậy à? Mình từng nghe về nó. Thường nó được tổ chức bao lâu một lần?

Mi: Nó diễn ra hằng năm. Các đội từ những quốc gia khác đến Đà Nẵng để tranh tài.

Nick: Bạn có thể xem những buổi trình diễn ở đâu?

Mi: Thật dễ để theo dõi chúng từ cầu Sông Hàn.

Nick: Đội nào đã thắng cuộc thi?

Mi: Đội Mỹ. Họ làm tan chảy trái tim chúng tôi.

5. Make questions for the underlined parts.

(Đặt câu với phần gạch dưới.)

1. How do they decorate their house?

2. Why don't you like ice swimming?

3. What can we watch in Russian Winter Festival?

4. Who did you go to Thailand with last year?

5. How often is this festival held in your country?

6. Which do you prefer: Thai food or Japanese food?

7. Whose picture are those7

8. When do they celebrate the festival?

Hướng dẫn dịch:

1. Họ trang trí nhà họ như thế nào?

2. Tại sao bạn không thích bơi hồ băng?

3. Bạn có thể xem gì ở Lễ hội Mùa đông ở Nga?

4. Năm ngoái bạn đi Thái Lan với ai?

5. Lễ hội này được tổ chức ở nước tôi mấy năm một lần?

6. Bạn thích món nào hơn, món Thái hay Nhật?

7. Những tranh đó là của ai?

8. Họ tổ chức lễ hội khi nào?

6. Read the e-mail below...

(Đọc email bên dưới. Viết những câu hỏi đầy đủ trong cột B và trả lời đầy đủ trong cột C.)

- What is the name of the festival? - Japanese Girl’s day.

- Who celebrate it? - Japanese families.

- When do people celebrate it? - March 3rd

- How often do people celebrate it? - Every year.

- Why do they celebrate it? - To pray for girls’ healthy growth and happiness.

- How do they celebrate it? - People display a set of hina dolls in the best room of the house.

Hướng dẫn dịch:

Chào Mi,

Bạn khỏe không? Trong email gần đây của bạn, bạn đã hỏi mình về Ngày con gái Nhật Bản. Nó là lễ hội mình thích nhất. Chúng mình tể chức lễ hội này hàng năm vào ngày 3 tháng 3. Nó được gọi là Hina Matsuri hoặc là Lễ hội Búp bê. Nó là ngày mà các gia đình cầu nguyện cho con gái họ lớn lên khỏe mạnh và hạnh phúc.

Vào ngày này, người ta trưng bày một bộ búp bê hina trong chiếc phòng đẹp nhất. Những cô gái mặc kimono đẹp nhất và thăm nhà của bạn họ. Họ thường mời bạn bè đến dự bữa tiệc với vài món ăn đặc biệt như là Hinachirashi - sushi đầy màu sắc hoặc Ushio-jiru - súp/canh nghêu.

Trong bức hình, cậu có thể thấy những búp bê hina và bộ kimono mới của mình.

Kể cho mình nghe về ngày lễ thiếu nhi của bạn nhé, Mi.v

Chào,

Masuko

Giải sách bài tập Anh 7 Speaking trang 21 sách mới

1.Choose a-f to complete ..

(Chọn từ a-f để hoàn thành bài đàm thoại sau. Sau đó thực hành với một người bạn.)

1. E

2. A

3. C

4. B

5. F

6. D

Hướng dẫn dịch:

Nick: Bạn đang làm gì vậy Mi?

Mi: Minh đang chuẩn bị cho lễ hội hoa.

Nick: Nó được tổ chức ở Đà Lạt phải không?

Mi: Đúng vậy, nó được tổ chức ở đó kể từ năm 2005.

Nick: Nhìn những bức hình hoa đẹp này. Bạn lấy chúng từ đâu vậy? Từ Internet à?

Mi: Không, chúng là những bức hình mà ba mẹ mình chụp ở lễ hội năm ngoái.

Nick: Thật à? Bạn cũng đi đến lễ hội à?

Mi: Đúng rồi, nó là một trong những lễ hội thú vị nhất mà mình từng xem.

Nick: Điều gì bạn thích nhất về lễ hội này?

Mi: Mình thích những màn trưng bày hoa và diễu hành. Mình có thể thấy hàng trăm loại hoa ở đó.

Nick: Lễ hội thường được tổ chức khi nào vậy Mi?

Mi: Nó thường diễn ra vào cuối tháng 12.

Nick: Tuyệt thật. Mình sẽ đi đến đó vài ngày.

2. Match the question...

(Nối những câu hỏi với những câu trả lời phù hợp. Làm việc theo cặp, chuẩn bị một bài nói ngắn về lễ hội.)

1. C

2. F

3. B

4. A

5. A

6. G

Giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 7 Reading trang 22, 23 sách mới

1. Choose the correct word...

(Chọn câu trả lời đúng đánh dấu A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau)

1. B

2. B

3. D

4. C

5. D

6. A

7. C

8. A

Hướng dẫn dịch:

Lễ Phục sinh là một lễ hội quan trọng của đạo Thiên Chúa. Nó được tổ chức để mừng sự phục sinh của Chúa Jesu. Lễ Phục sinh không phải là một kỳ nghỉ lễ cố định. Ngày của nó từ 22 tháng Ba và 25 tháng Tư. Người ta mừng lễ Phục sinh trên khắp thế giới.

Ở Anh, lễ Phục sinh là một lễ chung. Người ta tặng Socola trứng cho bạn bè và gia đình. Cũng có trò săn tìm trứng dành cho trẻ em. Ở Mỹ, lễ Phục sinh là lễ hội mang tính quốc gia. Người ta có thể đi đến nhà thờ và dùng bữa đặc biệt. Họ cũng tổ chức trò chơi tìm trứng và tặng quà với những quả trứng đầy màu sắc. Ở Nga, lễ Phục sinh là một trong những kỳ nghĩ lễ quan trọng nhất. Người ta tổ chức lễ với bữa sáng Phục sinh hoặc bữa ăn. Người ta cũng tạo ra những quả trứng Phục sinh rất đẹp.

2. Fill a word...

(Điền vào mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau)

1. because

2. good

3. activities/celebrations

4. know/understand

5. members

6. have

7. clean/decorate

8. together

Hướng dẫn dịch:

Những thuận lợi của lễ hội

Trên khắp thế giới, có nhiều lễ hội. Người ta thích lễ hội bởi vì những ưu điểm của chúng mang lại.

Trước hết, lễ hội tốt cho cộng đồng. Họ tạo ra một cơ hội cho những người tham gia vào những hoạt động của lễ hội. Những lễ hội cũng giúp người ta hợp tác với những lễ hội khác khi họ tổ chức những hoạt động cùng nhau. Họ cũng có thể biết được nhiều hơn và cảm kích hơn những giá trị văn hóa. Thứ hai, các gia đình có thể có được lợi ích từ những lễ hội. Đây là những cơ hội cho những thành viên gia đình tụ tập, chuẩn bị cho lễ hội và có được chút niềm vui. Ví dụ, trước Tết, cả gia đình dọn dẹp nhà cửa, đi chợ mua hoa, làm bánh chưng... Trong suốt dịp Tết, họ thưởng thức những bữa ăn cùng nhau và đi thăm họ hàng.

3. Read the passage ...

(Đọc đoạn văn về lễ hội “Những đêm trắng” ở St. Peterburg.)

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn lãng mạn và muốn tận hưởng tinh thần lễ hội suốt ngày đêm, hãy đi đến St. Peterburg, Nga. Lý do đơn giản là từ tháng Năm đến tháng Bảy, mặt trời ít khi lặn và đêm rất sáng. Người dân địa phương và khách du lịch từ khắp nơi trên thế giới về đây ăn mừng lễ hội “Những đêm trắng” với những hoạt động kéo dài suốt đêm. Bạn có thể tận hưởng những lễ hội, múa ba lê, nhạc kịch hoặc thử những món ăn ngon khi mà quán rượu và nhà hàng mở cửa cho đến sáng hôm sau. Vài người thích đi đến thành phố thơ mộng này chỉ để đi bộ dọc bờ sông Neva với những người họ yêu thương và chứng kiến những cây cầu mọc lên. Vài người thích đi bơi ở hồ Ladoga và cuộn mình trong khu vườn Mùa Hè nổi tiếng. Có một điểm nhấn mà bạn không thể bỏ lỡ nếu bạn ở St. Peterburg vào ngày 22 tháng Hai. Đó là sự kiện Scarlet Sail! Có một cuộc giả chiến cướp biển ở Neva, có pháo hoa và có sự xuất hiện của một con tàu cao lớn với cánh buồm đỏ.

3a. Match each word...

(Nối mỗi từ ở cột A với nghĩa tương ứng trong cột B.)

1. C

2. E

3. H

4. A

5. B

6. G

7. D

8. F

3b. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau.)

1. Because the Sun rarely sets.

2. Local people and tourist all over the world.

3. Yes, they can.

4. Along Neva River Banks.

5. In Lake Ladoga.

6. In June 22nd.

Hướng dẫn dịch:

1. Bởi vì mặt trời ít khi lặn.

2. Người dân địa phương và khách du lịch trên khắp thế giới.

3. Vâng, đúng vậy.

4. Dọc bờ sông Neva.

5. Ở hồ Lagoda.

6. Vào ngày 22 tháng Sáu.

Giải SBT Tiếng Anh 7 mới Writing trang 24

1.Make sentences,...

(Tạo thành câu, sử dụng những từ và cụm từ bên dưới để giúp bạn.)

1. I love music, so I wish to attend Rock in Rio because it is the most famous music festival.

2. People can listen to various types of music there.

3. On May 5" Japanese people celebrate Japanese Boys' Day.

4. Carp kites are hung up outside the houses on this day.

5. The Water Festival is an occasion when Cambodians celebrate the New Year.

6. People pour water on each other and watch the dragon boat race on the Lancang River.

7. Easter is an important religious holiday in a lot of countries in the world.

8. On Diwali, families gather, eat sweets and exchange gifts.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích âm nhạc, vì thế tôi mong có thể tham gia lễ hội Rock tại Rio bởi vì nó là một lễ hội âm nhạc nổi tiếng nhất.

2. Người ta có thể nghe những loại nhạc khác nhau ở đó.

3. Vào ngày 5 tháng 5, người Nhật tổ chức ngày của Con trai.

4. Diều cá chép được treo bèn ngoài nhà vào ngày này.

5. Lễ hội Nước là một dịp mà người Campuchia ăn mừng năm mới.

6. Người ta tạt nước vào nhau và xem đua thuyền rồng ở sông Lancang.

7. Lễ Phục sinh là một ngày lễ tôn giáo quan trọng ở nhiều quốc gia trên thế giới.

8. Vào ngày lễ Diwali, các gia đình ăn kẹo và tặng quà cho nhau.

2. Using the information...

(Sử dụng thông tin được cho trong bảng bên dưới để viết một đoạn văn ngắn về Lễ hội Bùn Boryeong ở Hàn Quốc.)

Boryeong Mud Festival is the world’s biggest mud fight. It is held in South Korea every July. South Korean and international visitors attend it. It takes place in Daecheon Beach area, Boryeong, a quiet City 200 km South of Seoul. It originally launched the cosmetic benefits of local mud. The mud- related activities includes: a mud marathon, mud sliding, swimming in the mega tub, mud painting, mud massage...There are also other activities: Street parade, yacht parade, local specialities exhibition and sale...

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội Bùn Boryeong là cuộc chiến bùn lớn nhất thể giới. Nó được tổ chức ở Hàn Quốc vào tháng Bảy hàng năm. Người Hàn Quốc và khách quốc tế đều tham gia lễ hội. Nó diễn ra ở khu vực bãi biển Daecheon, Boryeong, một thành phố yên tĩnh cách phía Nam Hàn Quốc 200km. Nó ban đầu quảng bá những lợi ích mỹ phẩm của bùn địa phương. Những hoạt động liên quan đến bùn bao gồm: đua marathon bùn, cắt bùn, bơi trong hố bùn, vẽ bùn, massage bùn... Cũng có những hoạt động khác: diễu hành đường phố, diễu hành du thuyền, triển lãm và bán những đặc sản địa phương...

►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải lời giải sách bài tập Tiếng Anh Unit 9: Festivals around the world lớp 7, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi

Đánh giá bài viết
2.8
2 lượt đánh giá
Tham khảo thêm:
    CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
    Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
    Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
    Copyright © 2020 Tailieu.com