Bài hướng dẫn giải chia sẻ đến các em phương pháp ứng dụng kiến thức bài nhân một số với một hiệu để thực hiện giải các dạng toán liên quan hay, ngắn gọn, dễ áp dụng với các bài toán tương tự. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo nội dung lời giải chi tiết dưới đây.
Tính:
a) 135 x (20 + 3)
427 x (10 + 8)
b) 642 x (30 -6)
287 x (40 -8)
Phương pháp giải:
- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a×(b+c)=a×b+a×ca×(b+c)=a×b+a×c
- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
a×(b−c)=a×b−a×c
Hướng dẫn giải chi tiết:
a)
135 x (20 + 3)
= 135 x 20 + 135 x 3
= 2700 + 405 = 3105
427 x (10 + 8)
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416 = 7686
b)
642 x (30 -6)
= 642 x 30 - 642 x 6
= 19260 - 3852 = 15408
287 x (40 -8)
= 287 x 40 - 287 x 8
= 11480 - 2296 = 9184
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
134 x 4 x 5;
5 x 36 x 2
42 x 2 x 7 x5
b) Tính (theo mẫu):
145 x2 + 145 x 98
= 145 x (2 + 98)
= 145 x 100 = 14 500
137 x 3 + 137 x 97
428 x 12 - 428 x 2
94 x 12 + 94 x 88
537 x 39 - 537 x 19
Phương pháp giải:
a) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là số tròn chục, tròn trăm, ... lại với nhau.
b) Áp dụng các công thức:
a×b+a×c=a×(b+c)a×b+a×c=a×(b+c) ;
a×b−a×c=a×(b−c)a×b−a×c=a×(b−c).
Hướng dẫn giải chi tiết:
a)
134 x 4 x 5
= 134 x (4 x 5)
= 134 x 20 = 1680
5 x 36 x 2
= 36x (5 x 2)
= 36 x 10 = 360
42 x 2 x 7 x5
= (42 x 7) x (2 x5)
= 294 x 10 = 2940
b)
137 x 3 + 137 x 97
= 137 x (3 + 97)
= 137 x 100 = 13700
94 x 12 + 94 x 88
= 94 x (12 + 88)
= 94 x 100 = 9400
428 x 12 - 428 x 2
= 428 x (12 - 2) = 4280
537 x 39 - 537 x 19
= 537 x (39 - 19)
= 537 x 20 = 10740
Tính:
a) 217 x 11
217 x 9
b) 413 x 21
413 x 19
c) 1234 x 31
875 x 29
Phương pháp giải:
Phân tích thừa số thứ hai thành tổng hoặc hiệu của hai số, sau đó áp dụng cách nhân một số với một tổng hoặc nhân một số với một hiệu để tính giá trị biểu thức.
Hướng dẫn giải chi tiết:
a) 217 x 11
= 217 x (10 +1)
= 217 x 10 + 217 x 1
= 2170 + 217 = 2387
217 x 9
= 217 x (10-1)
= 217 x 10 - 217 x 1
= 2170 - 217 = 1953
b) 413 x 21
= 413 x (20 + 1)
= 413 x 20 + 413 x 1 = 8673
413 x 19 = 413 x (20-1)
= 413 x 20 - 413 x 1 = 7847
c) 1234 x 31
= 1234 x (30 +1)
= 1234 x 30+ 1234 x 1
= 37020 + 1234 = 38254
875 x 29
= 875 x (30 -1)
= 875 x 30 - 875 x 1
= 26250 - 875 = 25375
Một sân vận động hình chữ nhật có chiều dài là 180m, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân vận động đó.
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài :2:2.
- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) ×2×2.
- Tính diện tích = chiều dài ×× chiều rộng.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90(m)
Chu vi sân vận động là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là:
180 x 90 = 16200 (m2)
Đáp số: Chu vi: 540m ; Diện tích: 16200m2
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn toán như đề kiểm tra, hướng dẫn giải sách giáo khoa, vở bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.