Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 115, 116: Đoạn thẳng bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
+ Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.
+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
+ Khi hai đoạn thẳng; một đoạn thẳng và một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng và một tia có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Điểm chung gọi là giao điểm.
Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm M.
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm M.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt nhau, giao điểm là điểm M
Điền vào chỗ trong trong các phát biểu sau:
a) Hình gồm hai điểm … và tất cả các điểm nằm giữa … được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm … được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm…
Hướng dẫn:
+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
Lời giải:
a) Hình gồm hai điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R và S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Trên đường thẳng a lấy 3 điểm A,B,C. Hỏi có mấy đoạn thẳng tất cả? Hãy gọi tên các đoạn thẳng ấy.
Hướng dẫn:
+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
Lời giải:
Trên hình vẽ có 3 đoạn thẳng. Đó là đoạn thẳng AB, đoạn thẳng AC và đoạn thẳng BC.
Gọi M là một điểm bất kì của đoạn thẳng AB, điểm M nằm ở đâu? Em hãy chọn cậu trả lời đúng trong các câu sau:
a) Điểm M phải trùng với điểm A.
b) Điểm M phải nằm giữa hai điểm A và B.
c) Điểm M phải trùng với điểm B.
d) Điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc nằm giữa hai điểm A và B hoặc trùng với điểm B.
Hướng dẫn:
+ Điểm M trùng với điểm A:
+ Điểm M nằm giữa hai điểm A và B:
+ Điểm M trùng với điểm B:
⟶ Điểm M có thể trùng với điểm A, trùng với điểm B hoặc nằm giữa hai điểm A và B.
Lời giải:
Câu trả lời đúng là: d) Điểm M hoặc trùng với điểm A hoặc nằm giữa hai điểm A và B hoặc trùng với điểm B.
Xét 3 đoạn thẳng AB, BC, CA trên hình 36 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Đường thẳng a có đi qua mút của đoạn thẳng nào không? b) Đường thẳng a có cắt những đoạn thẳng nào không? c) Đường thẳng a có không cắt những đoạn thẳng nào? |
|
Hướng dẫn:
+ Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
+ Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB.
+ Khi hai đoạn thẳng; một đoạn thẳng và một đường thẳng hoặc một đoạn thẳng và một tia có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. Điểm chung gọi là giao điểm.
Lời giải:
a) Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào.
b) Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AB. Đường thẳng a cắt đoạn thẳng AC.
c) Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC
Lấy ba điểm không thẳng hàng A, B, C vẽ hai tia AB và AC, sau đó vẽ tia Ax cắt đoạn BC tại điểm K nằm giữa hai điểm B và C.
Hướng dẫn:
Học sinh thực hiện vẽ hình theo các bước sau:
+ Chọn ba điểm A, B, C sao cho ba điểm không thẳng hàng.
+ Vẽ tia AB, vẽ tia AC.
+ Nối B và C để tạo thành đoạn thẳng BC.
+ Chọn điểm K nằm giữa hai điểm B và C.
+ Vẽ tia AK, tia Ax trùng với tia AK.
Lời giải:
Vẽ hình 37 vào vở rồi tô đoạn thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT bằng ba màu khác nhau.
Hướng dẫn: Cách vẽ hình 37:
+ Chọn ba điểm không thẳng hàng M, B, T.
+ Vẽ đoạn thẳng MB.
+ Vẽ tia MT.
+ Vẽ đường thẳng BT.
Vẽ hình 38 vào vở rồi vẽ tiếp các đoạn thẳng AE, BD cắt nhau tại I và vẽ các đoạn thẳng AF, CD cắt nhau tại K. Vẽ các đoạn thẳng BF, CE cắt nhau tại L.
Kiểm tra xem các điểm I,K,L có thẳng hàng hay không.
Hướng dẫn:
Cách vẽ hình 38:
+ Lấy 3 điểm thẳng hàng A, B, C. Nối ba điểm đó tạo thành đường thẳng AC.
+ Lấy 3 điểm thẳng hàng D, E, F. Nối ba điểm đó tạo thành đường thẳng DF.
Để kiểm tra ba điểm thẳng hàng, ta sử dụng thước thẳng để kiểm tra.
Lời giải:
Ba điểm I, K, L có thẳng hàng.
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 115, 116 tập 1, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.