Mời các bạn cùng tham khảo ngay hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 6 tâp 1 trang 22, 23, 24: Phép trừ và phép chia với lời giải vô cùng chi tiết và chính xác dưới đây. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học trong bài, định hướng phương pháp giải các bài tập cụ thể. Ngoài ra việc tham khảo tài liệu còn giúp các bạn học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài tập.
- Cho hai số tự nhiên a và b. Nếu có số tự nhiên x mà b + x = a thì ta có phép trừ a – b = x. Số a gọi là số bị trừ, số b là số trừ, số x là hiệu số.
Lưu ý:
Nếu b + x = a thì x = a – b và b = a – x.
Nếu x = a – b thì b + x = a và b = a – x.
Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ phải lớn hơn hay bằng số trừ.
- Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠0. Nếu có số tự nhiên x mà b . x = a thì ta có phép chia hết a : b = x. Số a gọi là số bị chia, số b là số chia,
số x là thương.
Lưu ý:
Nếu b . x = a thì x = a : b nếu b ≠0 và b = a : x nếu x ≠0.
Nếu x = a : b thì b . x = a và nếu a ≠0 thì b = a : x.
- Cho hai số tự nhiên a và b, với b ≠0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r sao cho a = bq + r, trong đó 0 ≤ r < b.
Khi r ≠0 ta nói rằng ta có phép chia có dư với a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
- Số chia bao giờ cũng khác 0.
Điền vào chỗ trống:
a) a – a = …;
b) a – 0 = …;
c) Điều kiện để có hiệu a – b là …
Đáp án:
Ta có:
a) a – a = 0
b) a – 0 = a
c) Điều kiện để có hiệu a – b là a > b
Điền vào chỗ trống:
a) 0 : a=…(a≠0);
b) a : a=…(a≠0);
c) a : 1=…
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+) 0 chia số nào cũng bằng 0
+) Số nào chia cho 1 cũng bằng chính nó.
Đáp án:
Ta có:
a) 0 : a = 0 (a≠0)
b) a : a = 1 (a≠0)
c) a : 1 = a
Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra:
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 4 | |||
Số dư | 15 | |||
(1) | (2) | (3) | (4) |
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia hai số tự nhiên rồi điền vào ô trống.
Đáp án:
Ta có kí hiệu như sau: Số bị chia là a; Số chia là b; Thương là q; Số dư là r.
- Ở cột (1) ta có a = 600; b = 17
Chia 600 cho 17 được q = 35 ; r = 5
- Ở cột (2) ta có a = 1312 ; b = 32
Chia 1312 cho 32 được q = 41 ; r = 0
- Ở cột (3) ta có a = 15 ; b = 0
Có b = 0 nên phép chia a cho b không thể thực hiện được
- Ở cột (4) ta có b = 13 ; q = 5 ; r = 2
Vậy a = b . q + r = 13 . 5 + 2 = 67
Ta có bảng:
Số bị chia | 600 | 1312 | 15 | 67 |
Số chia | 17 | 32 | 0 | 13 |
Thương | 35 | 41 | 5 | |
Số dư | 5 | 0 | 2 |
Hà Nội, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh nằm trên quốc lộ 1 theo thứ tự như trên. Cho biết các quãng đường trên quốc lộ ấy:
Hà Nội – Huế: 658km,
Hà Nội – Nha Trang: 1278km,
Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710km.
Tính các quãng đường: Huế – Nha Trang, Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh.
Phương pháp giải:
Quãng đường từ Huế đến Nha Trang chính bằng quãng đường từ Hà Nội đến Nha Trang trừ đi quãng đường từ Hà Nội đến Huế.
Quãng đường từ Nha Trang đến TP HCM bằng quãng đường từ hà nội đến TP HCM trừ đi quãng đường từ HN đến Nha Trang
Đáp án:
Quãng đường Huế – Nha Trang: 1278 – 658 = 620 (km).
Nha Trang – Thành phố Hồ Chí Minh: 1710 – 1278 = 432 (km).
Các số liệu về kênh đào Xuy-ê (Ai Cập) nối Địa Trung Hải và Hồng Hải được cho trong bảng 1 và bảng 2.
Bảng 1
Kênh đào Xuy-ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sâu của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Bảng 2
Hành trình | Qua mũi Hảo Vọng | Qua kênh Xuy-ê |
Luân Đôn - Bom-bay | 17400km | 10100km |
Mác-xây- Bom-bay | 16000km | 7400km |
Ô-đét-xa- Bom-bay | 19000km | 6800km |
a) Trong bảng 1, các số liệu ở năm 1955 tăng thêm (hay giảm bớt) bao nhiêu so với năm 1869 (năm khánh thành kênh đào)?
b) Nhờ đi qua kênh đào Xuy-ê, mỗi hành trình trong bảng 2 giảm bớt được bao nhiêu kilômét?
Đáp án:
Chiều rộng mặt kênh tăng lên 77m.
Chiều rộng đáy kênh tăng lên 28m.
Độ sâu của kênh tăng lên 7m.
Thời gian tàu qua kênh giảm bớt 34 giờ.
Hành trình Luân Đôn – Bom-bay giảm bớt 7300km.
Hành trình Mác-xây – Bom-bay giảm bớt 8600km.
Hành trình Ô-đét-xa – Bom-bay giảm bớt 12200km.
Kênh đào Xuy-ê | Năm 1869 | Năm 1955 |
Chiều rộng mặt kênh | 58m | 135m |
Chiều rộng đáy kênh | 22m | 50m |
Độ sâu của kênh | 6m | 13m |
Thời gian tàu qua kênh | 48 giờ | 14 giờ |
Tính khối lượng của quả bí ở hình 18 khi cân thăng bằng:
Đáp án:
Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.
Theo hình vẽ: Khối lượng quả bí + 100g = 1500g. Do đó khối lượng của quả bí là 1500g – 100g = 1400g.
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x : 13 = 41; b) 1428 : x = 14; c) 4x : 17 = 0;
d) 7x – 8 = 713; e) 8(x – 3) = 0; g) 0 : x = 0.
Đáp án:
Vận dụng điều lưu ý trong phần tóm tắt kiến thức.
a) Nếu x : 13 = 41 thì x = 41 . 13 = 533.
b) Nếu 1428 : x = 14 thì x = 1428 : 14 = 102.
c) Nếu 4x : 17 = 0 thì x = 0.
d) 7x – 8 = 713 thì 7x = 713 + 8 = 721. Do đó x = 721 : 7 = 103.
e) Nếu 8(x – 3) = 0 thì x – 3 = 0. Do đó x = 3.
g) Vì x là số chia nên x ≠0. Từ 0 : x = 0 suy ra x . 0 = 0. Vì mọi số nhân với 0 đều bằng 0 nên x là một số tự nhiên bất kì, khác 0.
Điền vào ô trống sao cho a = b.q + r với 0 ≤ r < b:
Đáp án:
a | 392 | 278 | 357 | b | 420 |
b | 28 | 13 | 21 | 14 | 35 |
q | 14 | 21 | 17 | 25 | 12 |
r | 0 | 5 | 0 | 10 | 0 |
a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu?
b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N. Hãy viết dạng tổng quát của số
chia hết cho 3, số chia hết cho 3 dư 1, số chia hết cho 3 dư 2.
Đáp án:
a) Số dư trong phép chia một số tự nhiên cho số tự nhiên b ≠0 là một số tự nhiên r < b nghĩa là r có thể là 0; 1;...; b – 1.
Số dư trong phép chia cho 3 có thể là 0; 1; 2.
Số dư trong phép chia cho 4 có thể là: 0; 1; 2; 3.
Số dư trong phép chia cho 5 có thể là: 0; 1; 2; 3; 4.
b) Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3 là 3k, với k ∈ N.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 1 là 3k + 1, với k ∈ N.
Dạng tổng quát của số tự nhiên chia hết cho 3, dư 2 là 3k + 2, với k ∈ N.
Tìm số tự nhiên x, biết
a) (x – 35) – 120 = 0;
b) 124 + (118 – x) = 217;
c) 156 – (x + 61) = 82.
Đáp án:
a) (x-35) -120 = 0
x-35 = 0 +120
x-35 = 120
x = 120 +35
x = 155
b) 124 + (118 - x) = 217
118 – x = 217-124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
c) 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 -82
x + 61 = 74
x = 74- 61
x = 13
Tính nhẩm bằng cách thêm vào ở số hạng này, bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 57 + 96 = (57 – 4) + (96 + 4) = 53 + 100 = 153.
Hãy tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29.
Đáp án:
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75.
Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp:
Ví dụ: 135 – 98 = (135 + 2) – (98 + 2) = 137 – 100 = 37.
Hãy tính nhẩm: 321 – 96; 1354 – 997.
Đáp án:
321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 -100 = 225.
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 1357 – 1000 = 357.
Sử dụng máy tính bỏ túi để tính:
425 – 257; 91 – 56; 82 – 56; 73 – 56; 652 – 46 – 46 – 46.
Đáp án:
425 - 257 = 168;
91 - 56 = 35;
82 - 56 = 26;
73 - 56 = 17;
652 - 46 - 46 - 46 = 514.
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 22, 23, 24 tập 1, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí