Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 VNEN Bài 14: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.
Câu 1 (trang 46 Toán 6 VNEN Tập 1): Thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
Trong các số 35; 96; 744; 945; 660; 8401:
a. Số nào chia hết cho 2? Số nào không chia hết cho 2?
b. Số nào chia hết cho 5? Số nào không chia hết cho 5?
c. Số nào chia hết cho 4? Số nào không chia hết cho 4?
Trả lời:
a. Số chia hết cho 2 là 96; 744; 660. Số không chia hết cho 2 là 35; 945; 8401.
b. Số chia hết cho 5 là 945; 660; 35. Số không chia hết cho 5 là 96; 744; 8401
c. Số chia hết cho 4 là 96; 744; 660. Số không chia hết cho 4 là 35; 945; 8401.
Câu 1 (trang 46 Toán 6 VNEN Tập 1). a) Xét số n =
Trả lời:
Thay x = 0, 2, 4, 6, 8 thì số n chia hết cho 2
Thay x = 1, 3, 5, 7, 9 thì số n không chia hết cho 2
Câu 1 (trang 47 Toán 6 VNEN Tập 1). b) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 47 Toán 6 VNEN Tập 1
c) Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2?
328; 1437; 895; 1234
Trả lời:
Số chia hết cho 2 là : 328; 1234
Số không chia hết cho 2 là : 1437; 895
Câu 2 (trang 46 Toán 6 VNEN Tập 1). a) Xét số n =
Trả lời:
Thay x = 0, 5 thì số n chia hết cho 5
Thay x = 1,2,3,4,6,7,8,9 thì số n không chia hết cho 5
Câu 2 (trang 47 Toán 6 VNEN Tập 1).
b) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 47 Toán 6 VNEN Tập 1
c) Điền chữ số vào dấu * để được số
Trả lời:
Ta có * = 0; 5
Câu 1 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): Trong các số sau : 234; 375; 28; 45; 2980; 58; 4273; 90; 17:
a. Viết các số chia hết cho 2
b. Viết các số chia hết cho 5
c. Viết các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5
Trả lời:
a. Số chia hết cho 2 là: 234; 28; 2980; 58; 90
b. Số chia hết cho 5 là: 375; 45; 2980; 90
c. Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 là: 2980; 90
Câu 2 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): Không làm tính, em hãy giải thich các tông ( hiệu ) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết chho 5 không
a. 136 + 450
b. 875 - 420
c. 3. 4. 6 + 84
d. 4. 5. 6 - 35
Trả lời:
a. 136 + 450 có chia hết cho 2 vì 136 ⋮ 2 và 450 ⋮ 2
136 + 450 không chia hết cho 5 vì 136 ⋮̸ 5 và 450 ⋮ 5
b. 875 - 420 không chia hết cho 2 vì 875 ⋮̸2 và 420 ⋮2
875 - 420 chia hết cho 5 vì 875 ⋮5 và 420 ⋮5
c. 3. 4. 6 + 84 chia hết cho 2 vì 3. 4. 6 ⋮2 và 84 ⋮2
3. 4. 6 + 84 không chia hết cho 5 vì 3. 4. 6 ⋮̸ 5 và 84 ⋮̸ 5
d. 4. 5. 6 - 35 không chia hết cho 2 vì 4. 5. 6 ⋮2 và 35⋮̸2
4. 5. 6 - 35 chia hết cho 5 vì 4. 5. 6 ⋮5 và 35⋮5
Câu 3 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): Không thực hiện phép chia , em hãy tìm số dư khi chia mỗi số sau đấy cho 5
1234; 789; 835; 23456; 176167; 388
Trả lời:
1234 : 5 dư 4 vì 1230 chia hết cho 5
789 : 5 dư 4 vì 785 chia hết cho 5
835 : 5 dư 0 vì 835 chia hết cho 5
23456 : 5 dư 1 vì 23455 chia hết cho 5
176167 : 5 dư 2 vì 176165 chia hết cho 5
388 : 5 dư 3 vì 385 chia hết cho 5
Câu 4 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện
a Chia hết cho 2
b. Chia hết cho 5
c. Chia hết cho cả 2 và 5
Trả lời:
a. Để chia hết cho 2 thì *= 0; 2; 4; 6; 8;
B. Để chia hết cho 5 thì *= 0; 5
c. Để chia hết cho cả 2 và 5 thì *= 0
Câu 1 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): ). Trang trại của bác Nam có năm đàn gà chăn thả ở trên các khoảnh đất khác nhau . Số gà trong mỗi đàn là 15; 28; 19; 26 và 17 con. Không cần tính , em hãy nối xem bác Nam có thể nhốt vừa hết số gà vào các lồng, mỗi lồng đều có 5 con gà được không?
Trả lời:
Bác Nam có thể nhốt vừa hết số gà vào các lồng mỗi lồng năm con vì
15 con có thể nhốt mỗi lồng 5 con
28 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 3 con
19 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 4 con
26 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 1 con
17 con khi nhốt mỗi lồng 5 con sẽ còn thừa 2 con
Vậy số con còn thừa là 3 + 4 + 1 + 2 = 10 có thể nhốt mỗi lồng 5 con
Câu 2 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): Em có thể tính nhẩm số lồng gà bác Nam cần không?
Trả lời:
Bác Nam cần số lồng là 21.
Câu 1 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số thỏa mãn một trong các điều kiện:
a. Số đó chia hết cho 2
b. Số đó chia hết cho 5
Trả lời:
a. Số chia hết cho 2 : 506; 560; 650
b. Số chia hết cho 5 : 650; 605; 560
Câu 2 (trang 48 Toán 6 VNEN Tập 1): Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 và 136< n <182
Trả lời:
n = { 140; 150; 160; 170; 180}
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 6 sách VNEN Tập 1 Bài 14: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 file PDF hoàn toàn miễn phí.