Với bộ tài liệu hướng dẫn giải VBT Bài 2: Lựa chọn trang phục Công Nghệ 6 có lời giải chi tiết, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Giúp học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.
1. Trang phục là gì?
Hãy tìm từ thích hợp ở trang 11 – SGK để điền vào chỗ trống (.....).
Lời giải:
Trang phục bao gồm các loại áo quần và một số vật dụng khác đi kèm như mũ, giày, tất, khăn quàng, ... trong đó áo quần là vật dụng quan trọng nhất.
2. Các loại trang phục
Hãy nêu tên và công dụng của một số loại trang phục mà em biết.
Lời giải:
Có nhiều loại trang phục, mỗi loại được may bằng chất liệu vải và kiểu may khác nhau với công dụng khác nhau.
- Theo thời tiết: trang phục mùa hạ, trang phục mùa đông.
- Theo công dụng: trang phục mặc lót, thường ngày, lễ hội, đồng phục, bảo hộ lao động.
- Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người lớn, ...
- Theo giới tính: trang phục nam, nữ.
3. Chức năng của trang phục
a) Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường
Một số ví dụ về chức năng bảo vệ cơ thể của trang phục:
Lời giải:
- Tránh tác hại của thời tiết khắc nghiệt:
+ Trang phục vùng bắc cực lạnh giá: tránh gió rét, mưa, tuyết và giữ ấm cơ thể.
+ Trang phục vùng xích đạo nắng nóng: tránh ánh nắng và mát.
b) Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động
Hãy diền dấu (x) vào ô trống để chọn nội dung trả lời cho câu hỏi “Thế nào là mặc đẹp”.
Lời giải:
Mặc áo quần mốt mới, đắt tiền. | |
Mặc áo quần cầu kì, hợp thời trang. | |
x | Mặc áo quần giản dị, trang nhã. |
x | Mặc áo quần may vừa vặn, ứng xử khéo léo. |
x | Mặc áo quần phù hợp với vóc dáng, lứa tuổi, phù hợp với công việc và hoàn cảnh sống |
1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể
Vì sao phải chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể?
Xem nội dung trang 12 – SGK để trả lời câu hỏi trên
Lời giải:
- Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng
- Cần lựa chọn vải và kiểu may thích hợp nhằm che khuất những khiếm khuyết và tôn vẻ đẹp của mình.
a) Lựa chọn vải
Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có ảnh hưởng như thế nào đến vóc dáng người mặc?
Hãy quan sát hình 1.5 (tr. 13 – SGK) Và nêu nhận xét về cách mặc khác nhau của 2 bạn.
Lời giải:
* Bạn nam: - Quần xanh sẫm, áo xanh kẻ sọc dọc
Và - Quần xanh xẩm, áo trắng.
Bạn nam mặc áo xanh kẻ sọc dọc nhìn già dặn hơn so với lứa tuổi và nhàm chán khi cùng tông màu với quần xanh. Bạn áo trắng thì nhìn nổi bật hơn khi phối màu trắng cùng quần xanh xẩm, phù hợp với lứa tuổi học sinh.
* Bạn nữ: - Quần xanh sẫm, áo xanh chấm nhỏ màu trắng
Và - Quần trắng, áo hoa văn sọc ngang nền trắng.
Tương tự bạn nữ mặc áo xanh cũng mặc cùng tông màu tối với quần nhìn già dặn hơn. Bạn nữ mặc áo trắng quần trắng thì nhìn sáng hơn.
Dựa vào gợi ý ở bảng 2 (tr. 13 – SGK), hãy điền nội dung vào chỗ trống (.......) ở bảng sau:
Lời giải:
VẢI TẠO CẢM GIÁC | MÀU SẮC | HOA VĂN | CHẤT LIỆU VẢI |
Gầy đi, cao lên | - Màu tối:nâu sẫm, hạt dẻ, đen, xanh nước biển | - Kẻ sọc dọc - Hoa văn có dạng sọc dọc - Hoa nhỏ | Mặt vải: trơn, phẳng, mờ đục |
Béo ra, thấp xuống | - Màu sáng: màu trắng, vàng nhạt, xanh nhạt, hồng nhạt | - Kẻ sọc ngang. - Hoa văn dạng dọc ngang - Hoa to | Mặt vải: bóng láng, thô, xốp |
b) Lựa chọn kiểu may
Dựa vào bảng gợi ý ở bảng 3 (tr.14 – SGK), hãy điền nội dung vào chỗ trống (.....) ở bảng sau:
Lời giải:
VẢI TẠO CẢM GIÁC | ĐƯỜNG NÉT CHÍNH TRÊN QUẦN ÁO | KIỂU THÂN ÁO | TAY ÁO |
Gầy đi, cao lên | Dọc thân áo | Áo ráp nhiều mảnh (6 mảnh, 7 mảnh) | Tay chéo |
Béo ra, thấp xuống | Ngang thân áo | Kiểu áo cầu vai, dãn chun Kiểu thụng | Tây bồng |
Hãy nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc ở hình 1.6 (tr. 14 – SGK)
Lời giải:
* Nam: có thể gầy đi, cao lên hoặc béo, thấp xuống.
* Nữ: có thể gầy hoặc béo hơn
Từ kiến thức đã học, em hãy nêu ý kiến của mình về cách chọn vải và kiểu may cho từng dáng người ở hình 1.7 (tr.15 – SGK)
Lời giải:
- Người cân đối: có thể chọn màu nào cũng được tuỳ màu da, kiểu may vừa sát cơ thể
- Người cao, gầy: chọn màu sáng, kiểu may thụng để tạo cảm giác bớt gầy
- Người thấp, bé: chọn vải màu sáng, kiểu may vừa sát cơ thể.
- Người béo, lùn: chọn vải màu tối, kiểu may thụng để cảm giác bớt béo.
2. Chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Vì sao phải chú ý chọn vải và kiểu may phù hợp với lứa tuổi?
Lời giải:
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt, làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác nhau, nên sự lựa chọn vải may mặc cũng khác nhau.
Hãy nêu ý kiến của mình về cách chọn màu sắc, hoa văn, chất liệu vải, kiểu may cho các lứa tuổi sau:
Lời giải:
- Tuổi mầm non (từ sơ sinh đến mẫu giáo): vải mềm, dễ thấm mồ hôi như vải sợi bông, dệt kim; màu sắc tươi sáng, hình vẽ sinh động; kiểu may đẹp, rộng rãi
- Tuổi thanh, thiếu niên: có nhu cầu mặc đẹp, giữ gìn nên phù hợp với nhiều loại vải và trang phục tuỳ vào tính cách, sở thích, thẩm mĩ của mỗi người.
- Tuổi trung niên (người đứng tuổi): màu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã lịch sự.
3. Sự đồng bộ của trang phục
Hãy quan sát hình 1.8 (tr.16 – SGK) và nhận xét về sự đồng bộ của trang phục.
Lời giải:
Phụ kiện như mũ, giày nên có màu lệch so với quần áo đã mặc để tạo sự nổi bật. Hạn chế mặc đồ cùng một tông màu tạo cảm giác nhàm chán
Câu 1 (Trang 10 VBT Công nghệ 6): Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải ảnh hưởng đến vóc dáng người mặc:
Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống (......) ở các ví dụ sau:
Lời giải:
- Làm cho người mặc có vẻ gầy đi hoặc béo lên; cũng có thể làm cho họ duyên dáng xinh đẹp hơn hoặc buồn tẻ, kém hấp dẫn hơn.
- Màu trắng hoặc xanh nhạt làm cho người mặc có vẻ béo ra.
- Màu đen hoặc nâu thẫm làm cho người mặc có vẻ gầy đi.
Câu 2 (Trang 11 VBT Công nghệ 6):
Lời giải:
* Mặc đẹp hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục vì:
Không đồng ý
* Mặc đẹp không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục vì:
- Cơ thể con người rất đa dạng về tầm vóc và hình dáng nên mặc đẹp là khi trang phục đó có thể che đi những khiếm khuyết và tôn lên vẻ đẹp người mặc dù đó có là một bộ trang phục đã cũ và lỗi thời chứ không hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục
Câu 3 (Trang 11 VBT Công nghệ 6):
Lời giải:
* Bộ trang phục mặc đi chơi hợp với em nhất là:
- Áo, quần hoặc váy: quần jeans, áo phông hoặc sơ mi, giày thể thao.
- Vật dụng đi kèm: đồng hồ, lắc, nhẫn, mũ.
* Khi ở nhà em thường mặc những bộ quần áo thoải mái: áo ba lỗ, quần đùi.
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải VBT Bài 2: Lựa chọn trang phục Công nghệ lớp 6, chi tiết, đầy đủ nhất, có file tải pdf hoàn toàn miễn phí.