Bạn có bạn là người nước ngoài đang cảm thấy mất niềm tin trong cuộc sống, bạn muốn khích lệ họ. Dưới đây là một số quotes hay tiếng Anh, Nhật, Hàn, Trung thông dụng tạo động lực vươn lên trong khó khăn, truyền cảm hứng tích cực mỗi ngày.
1. A leader is one who knows the way, goes the way, and shows the way.
→ Một nhà lãnh đạo là một người biết đường, đi đường và chỉ đường.
2. Always remember that you are absolutely unique. Just like everyone else.
→ Luôn luôn nhớ rằng bạn hoàn toàn là duy nhất. Cũng giống như mọi người khác
3. Education is the most powerful weapon which you can use to change the world.
→ Giáo dục là thứ vũ khí mạnh nhất mà bạn có thể sử dụng để thay đổi thế giới.
4. Everything has beauty, but not everyone sees it.
→ Mọi thứ đều có vẻ đẹp nhưng không phải ai cũng nhìn thấy điều đó.
5. Honesty is the first chapter in the book of wisdom.
→ Trung thực là chương đầu tiên trong cuốn sách khôn ngoan.
6. It’s not what you look at that matters, it’s what you see.
→ Những gì bạn nhìn thấy không phải là bản chất vấn đề, đó chỉ là những gì bạn nhìn thấy.
7. Count your age by friends, not years. Count your life by smiles, not tears.
→ Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè, chứ không phải bằng số năm. Hãy đếm cuộc đời của bạn bằng nụ cười, chứ không phải bằng nước mắt.
8. Rare as is true love, true friendship is rarer.
→ Tình yêu thực sự đã hiếm, tình bạn thực sự còn hiếm hơn.
9. Don’t walk in front of me, I may not follow. Don’t walk behind me, I may not lead. Just walk beside me and be my friend.
→ Đừng bước đi trước trước tôi, tôi có thể không đi theo sau. Đừng đi phía sau tôi, tôi có thể không dẫn lối. Hãy đi bên cạnh tôi và trở thành bạn của tôi.
10. Don’t be dismayed at goodbyes,a farewell is necessary before you can meet again and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends.
→ Đừng âu sầu khi nói lời tạm biệt, một lời tạm biệt là cần thiết khi bạn có thể gặp lại, và gặp lại, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay cả cuộc đời, đó là điều chắc chắn đối với những người bạn.
1. 脸上的泥土不能阻止眼中的光芒,生活的艰辛不能阻止内心的渴望!
Liǎn shàng de nítǔ bùnéng zǔzhǐ yǎnzhōng de guāngmáng, shēnghuó de jiānxīn bùnéng zǔzhǐ nèixīn de kěwàng!
→ Những hạt bụi trên mặt không thể cản trở ánh mắt tỏa sáng, những khó khăn trong cuộc sống không thể ngăn cản nỗi khát khao trong lòng.
2. 原谅一个人是容易的,但再次信任,就没那么容易。暖一颗心需要很多年,凉一颗心只要一瞬间。
Yuánliàng yīgè rén shì róngyì de, dàn zài cì xìn rèn, jiù méi nàme róngyì. Nuǎn yī kē xīn xūyào hěnduō nián, liáng yī kē xīn zhǐyào yī shùnjiān.
→ Tha thứ một người dễ, nhưng tín nhiệm lại thì sẽ không dễ dàng. Làm ấm lên một trái tim đòi hỏi rất nhiều năm, làm nguội một trái tim có thể chỉ trong nháy mắt.
3. 乞丐不一定妒忌百万富翁,但会妒忌收入更高的乞丐。没有更高的眼界,你永远停留在现在的高度。
Qǐgài bù yīdìng dùjì bǎi wàn fùwēng, dàn huì dùjì shōurù gèng gāo de qǐgài. Méiyǒu gèng gāo de yǎnjiè, nǐ yǒngyuǎn tíngliú zài xiànzài de gāodù.
→ Người ăn xin chưa chắc ghen tị tỷ phú, nhưng sẽ ghen tị người ăn xin có thu nhập cao hơn. Không có tầm nhìn cao hơn, bạn sẽ mãi chỉ dừng lại ở độ cao hiện tại.
4. 我们一路奋战,不是为了改变世界,而是为了不让世界改变我们。
Wǒmen yīlù fènzhàn, bùshì wèile gǎibiàn shìjiè, ér shì wèi liǎo bù ràng shìjiè gǎibiàn wǒmen.
→ Chúng ta chiến đấu không ngừng không phải để thay đổi thế giới, mà không để thế giới thay đổi chúng ta.
5. 别太理会人家背后怎么说你,因为那些比你强的人,根本懒得提起你。诋毁, 本身就是一种仰望。
Bié tài lǐhuì rénjiā bèihòu zěnme shuō nǐ, yīnwèi nàxiē bǐ nǐ qiáng de rén, gēnběn lǎndé tíqǐ nǐ. Dǐhuǐ, běnshēn jiùshì yī zhǒng yǎngwàng.
→ Đừng để tâm người ta đánh giá bạn thế nào sau lưng, bởi vì những người mạnh mẽ hơn bạn hoàn toàn không đếm xỉa đến bạn. Nói xấu, thực ra là một sự ngưỡng mộ.
6. 长大最让人烦恼的地方莫过于,自己离理想中的样子越来越远,却离自己讨厌的样子越来越近。
Zhǎng dà zuì ràng rén fánnǎo dì dìfāng mò guòyú, zìjǐ lí lǐxiǎng zhōng de yàngzi yuè lái yuè yuǎn, què lí zìjǐ tǎoyàn de yàngzi yuè lái yuè jìn.
→ Điều khiến mọi người buồn phiền nhất sau khi lớn lên chẳng qua là, ngày một cách xa so với hình mẫu lý tưởng, lại ngày một gần với cái hình dạng mà mình ghét cay ghét đắng.
7. 我们都像小孩,胡闹是因为依赖;礼貌,是因为是陌生。 主动,是因为在乎。 不联系,是因为觉得自己多余。
Wǒmen dōu xiàng xiǎohái, húnào shì yīnwèi yīlài; lǐmào, shì yīn wéi shì mòshēng. Zhǔdòng, shì yīnwèi zàihū. Bù liánxì, shì yīnwèi juédé zìjǐ duōyú.
→ Chúng ta đều giống trẻ con, liều lĩnh là vì ỷ lại; lễ phép là vì bỡ ngỡ. Chủ động là vì coi trọng. Không liên lạc là vì thấy mình thừa thãi.
8. 付出是应该的;得到是暂时的;人生重要的不是所站的位置,而是所朝的方向。
Fùchū shì yīnggāi de; dédào shì zhànshí de; rénshēng zhòngyào de bùshì suǒ zhàn de wèizhì, ér shì suǒ cháo de fāngxiàng.
→ Trả giá là cần thiết, cái được là tạm thời; điều quan trọng trong cuộc đời không phải vị trí mà mình đứng, mà là phương hướng mà mình hướng tới.
1. 너 자신의 별을 좇아라.
→ Hãy theo đuổi ngôi sao của chính bạn.
2. 바람처럼 살고 싶다면 삶의 무게를 줄여라.
→ Nếu muốn sống như gió trời, bạn hãy bỏ gánh lo đi.
3. 최고의 선택은 없고, 후회하지 않을 선택만 있을 뿐이다.
→ Không có lựa chọn nào là tốt nhất, chỉ có lựa chọn mà bạn sẽ không hối hận mà thôi
4. 성공을 갈망할 때만 성공할 수 있다.
→ Chỉ khi bạn khao khát thành công bạn mới có thể thành công
5. 도중에 포기하지 말라, 망설이지 말라. 최후의 성공을 거둘때까지 밀고 나가자.
→ Đừng bỏ cuộc giữa chừng, cũng đừng chần chừ gì cả. Hãy không ngừng tiến lên cho đến khi bạn thành công mới thôi.
6. 행복이란 어느 때나 노력의 대가이다.
→ Hạnh phúc bao giờ cũng là giá trị của sự nỗ lực.
7. 성격이 운명이다.
→ Tính cách là vận mệnh (Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.)
8. 사람이 훌륭할수록 더 더욱 겸손해야한다.
→ Người càng vĩ đại thì càng khiêm tốn.
9. 부지런함은 1위 원칙이다.
→ Cần cù là nguyên tắc số 1
10. 재 빨리 듣고 천천히 말하고 화는 늦추어라.
→ Hãy nghe cho nhanh, nói cho chậm và đừng nóng vội.
11. 할 일이 많지 않으면, 여가를 제대로 즐길 수 없다.
→ Không có nhiều việc để làm thì không thể tận hưởng được sự vui vẻ của những lúc rỗi rãi.
12. 기회는 눈뜬 자한테 열린다
→ Cơ hội chỉ đến với người biết nắm bắt.
13. 용서하는 것은 좋은 일이나 잊어버리는 것이 가장 좋다
→ Tha thứ hoặc quên đi là điều tốt nhất.
1. 雲の向こうは、いつも青空。(ルイーザ・メイ・オルコット)
→ Luôn luôn có ánh sáng đằng sau những đám mây. (Louisa May Alcott)
2. 変革せよ。変革を迫られる前に。(ジャック・ウェルチ)
→ Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. (Jack Welch)
3. 夢見ることができれば、それは実現できる。(ウォルト・ディズニー)
→ Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! (Walt Disney)
4. 自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー)
→ Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu (Bob Marley)
5. 私の人生は楽しくなかった。だから私は自分の人生を創造したの。(ココ・シャネル)
→ Cuộc sống của tôi vốn không vui vẻ. Vì vậy mà tôi đành phải tự tạo cuộc sống cho chính mình. (Coco Chanel)
6. 何事も成功するまでは不可能に思えるものである。(ネルソン・マンデラ)
→ Mọi thứ đều có vẻ là không tưởng cho đến khi nó được hoàn thành. (Nelson Mandela)
7. 平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ)
→ Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. (Mother Teresa)
8. すべては練習のなかにある。(ペレ)
→Tất cả mọi thành công trên đời đều là do luyện tập mà thành. (Pele)
9. 幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ)
→ Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. (Leo Tolstoy)
10. 下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(チャップリン)
→ Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. (Charlie Chaplin)
Trên đây là những câu quotes hay bằng tiếng Anh, Hàn, Nhật, Trung được sử dụng phổ biến, hy vọng sẽ góp một phần nhỏ làm thúc đẩy năng lượng vươn tới ước mơ của các bạn. Chúc bạn thành công!