Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 6 Progress Review 2: Animals trang 58, 59 - Chân trời sáng tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Vocabulary : Animals
(TỪ VỰNG: Động vật)
1. (trang 58 Tiếng Anh 6) Complete the words in the sentences.
(Hoàn thành các từ trong câu.)
Đáp án
1. rabbit (thỏ) | 2. frog (ếch) | 3. octopus (bạch tuộc) | 4. camel (lạc đà) | 5. butterfly (bướm) | 6. fish (cá) |
Hướng dẫn dịch
1. What do you think this animal is? It's got long ears and a white tail. - It's a rabbit.
( Bạn nghĩ con vật này là gì? Nó có một đôi tai dài và một cái đuôi màu trắng. - Đó là con thỏ.)
2. This small creature lives in and out of the water. It can jump. – It's a frog!
( Sinh vật nhỏ này sống trong và ngoài nước. Nó có thể nhảy. - Đó là con ếch!)
3. The animal has got eight arms and it lives in the water. - Is it an octopus?
( Con vật có tám cái tay và nó sống ở dưới nước. - Nó là bạch tuộc à?)
4. What is this animal? It lives in a hot place and it can walk far without water. – It's a camel.
( Đây là con vật gì? Nó sống ở nơi nóng và nó có thể đi xa mà không cần nước. - Đó là con lạc đà.)
5. We think this creature is beautiful. It can fly. - Is it a butterfly?
( Chúng ta nghĩ rằng sinh vật này thật đẹp. Nó có thể bay. - Có phải là con bướm không?)
6. These creatures live only in the water. They can swim fast. - They're fish.
( Những sinh vật này chỉ sống dưới nước. Chúng có thể bơi nhanh. - Chúng là cá.)
READING The ugliest animals?
(ĐỌC: Những động vật xấu xí nhất?)
2(trang 58 Tiếng Anh 6) Choose the correct words and complete the text.
(Chọn từ đúng và hoàn thành văn bản.)
Đáp án
1-a | 2-c | 3-b | 4-c | 5-b | 6-a |
Hướng dẫn dịch
Khỉ đột núi
Hiện chỉ có khoảng 900 con khỉ đột trên thế giới và chúng là một trong những loài động vật quý hiếm nhất ở châu Phi. Đối với nhiều người, khỉ đột không xinh hay đẹp - một số người nói rằng chúng có khuôn mặt xấu xí. Đó là sự thật, chúng có màu tối - đen hoặc xám - và chúng không phải là những sinh vật sặc sỡ như bướm.
Nhưng chúng là một số loài động vật thú vị nhất trên thế giới. Nếu chúng ta bảo vệ những sinh vật tuyệt vời này, chúng có thể trở lại phổ biến hơn.
LANGUAGE FOCUS Superlative adjectives
(NGỮ PHÁP: So sánh nhất của tính từ)
3.(trang 58 Tiếng Anh 6)Complete the sentences with a superlative adjective.
(Hoàn thành câu với so sánh nhất của tính từ.)
Đáp án
1. the quietest
2. the biggest
3. the most interesting
4. the worst
5. the ugliest
6. the most beautiful
7. the most common
8. the best
Hướng dẫn dịch
1. Ngôi làng này không ồn ào. Nó là một trong những nơi yên tĩnh nhất ở nước ta.
2. Tôi thích nhà hàng Ý đó - họ có những chiếc bánh pizza lớn nhất trong thị trấn!
3. Bảo tàng ở thành phố thủ đô của chúng tôi thật tuyệt vời. Nó là một trong những bảo tàng thú vị nhất trên thế giới.
4. Họ không bao giờ đến bể bơi đó. Đó là hồ bơi tệ nhất trong khu vực.
5. Tòa nhà văn phòng này thật kinh khủng. Đó là tòa nhà xấu xí nhất thành phố.)6. Do you like this park? - Yes, it's one of the most beautiful parks in the country.
( Bạn có thích công viên này không? - Vâng, đó là một trong những công viên đẹp nhất cả nước.)
7. There are a lot of rats in the world - they are one of the most common animals.
( Có rất nhiều loài chuột trên thế giới - chúng là một trong những loài động vật phổ biến nhất.)
8. We like that American actor. He is the best actor in Hollywood.
( Chúng tôi thích nam diễn viên người Mỹ đó. Anh ấy là diễn viên xuất sắc nhất ở Hollywood.)
VOCABULARY AND LISTENING Amazing animals
(TỪ VỰNG VÀ NGHE: Những động vật đáng kinh ngạc)
4 (trang 57 Tiếng Anh 6) Listen to the radio programme about polar bears. Write True or False.
(Nghe chương trình phát thành về gấu bắc cực. Viết Đúng hay Sai.)
Đáp án
1. False
2. True
3. True
4. False
5. True
6. False
Nội dung bài nghe
Man: Popular animals in danger program today is about polar bears. We've got the Lily Taylor with us from Manchester university. So, Lily polar bears are in danger and are now very rare.
Lily: Yes we think there are only about 20000 polar bears now in the world.
Man: That's not many for its species.
Lily: Not at all.
Man: Tell us more about them.
Lily: Well, polar bears are very interesting creatures and today we know a lot more about them than before. They are very big animals and they can grow to about 240 or 250 kilos. They've also got good eyes. They can see things far away and in color too.
Man: Oh that's interesting.
Lily: They can jump more than 2 meters out of the water and they can also move fast.
Man: How fast can they run?
Lily: They can sometimes run at 40 kilometers an hour.
Man: Wow. That’s fast for a big animal.
Lily: Yes, they can run far too and also swim for a long time. Some polar bears swim for days to find food.
Man: Really?
Lily: Yes, up to 9 days we think.
Man: Wow, that's a long time.
Lily: They can live for months without any food but they are big animals and of course food is one of the most important things for them.
Man: Well thank you very much for all the information about these amazing animals for more facts about polar bears you can look at our website all you can pick up...
Hướng dẫn bài dịch
Người đàn ông: Các động vật phổ biến đang gặp nguy hiểm trong chương trình hôm nay là gấu Bắc Cực. Chúng ta mời Lily Taylor từ trường đại học Manchester. Vậy, gấu bắc cực Lily đang gặp nguy hiểm và hiện nay rất hiếm.
Lily: Vâng, chúng tôi nghĩ rằng hiện nay trên thế giới chỉ có khoảng 20000 con gấu Bắc Cực.
Người đàn ông: Con số đó là không nhiều cho các loài của nó.
Lily: Không hề.
Người đàn ông: Hãy cho chúng tôi biết thêm về họ.
Lily: À, gấu Bắc Cực là những sinh vật rất thú vị và ngày nay chúng ta biết nhiều hơn về chúng so với trước đây. Chúng là loài động vật rất lớn và chúng có thể phát triển đến khoảng 240 hoặc 250 kg. Chúng cũng có đôi mắt tốt. Chúng có thể nhìn thấy mọi thứ ở xa và có màu sắc nữa.
Người đàn ông: Ồ, thật thú vị.
Lily: Chúng có thể nhảy lên khỏi mặt nước hơn 2 mét và chúng cũng có thể di chuyển nhanh.
Người đàn ông: Chúng có thể chạy nhanh đến mức nào?
Lily: Đôi khi chúng có thể chạy với tốc độ 40 km một giờ.
Người đàn ông: Chà. Đối với một con vật lớn tốc độ đấy nhanh thật.
Lily: Vâng, chúng cũng có thể chạy xa và bơi rất lâu. Một số con gấu Bắc Cực bơi nhiều ngày để tìm thức ăn.
Người đàn ông: Thật không?
Lily: Vâng, chúng tôi nghĩ là có tới 9 ngày.
Người đàn ông: Wow, đó là một thời gian dài.
Lily: Chúng có thể sống hàng tháng trời mà không cần thức ăn gì nhưng chúng là động vật lớn và tất nhiên thức ăn là một trong những thứ quan trọng nhất đối với chúng.
Người đàn ông: Cảm ơn bạn rất nhiều vì tất cả thông tin về những con vật tuyệt vời này để biết thêm thông tin về gấu Bắc cực, bạn có thể xem trên trang web của chúng tôi tất cả những gì bạn có thể thu thập được ...
LANGUAGE FOCUS can for ability. Questions with How ...?
(NGỮ PHÁP: “can” để chị khả năng. Câu hỏi với How…?)
5(trang 58 Tiếng Anh 6) Write questions and short answers with can.
(Viết câu hỏi và câu trả lời ngắn với “can”.)
Hướng dẫn làm bài
1. Can Freddie swim? - No, he can't.
2. Can Anna and Kate swim? - Yes, they can.
3. Can Freddie speak French? - Yes, he can.
4. Can Anna and Kate speak French? - No, they can't.
5. Can Freddie play basketball? - No, he can't.
6. Can Anna and Kate play basketball? - Yes, they can.
Hướng dẫn dịch
1. Freddie có biết bơi không? - Không, anh ấy không thể.
2. Anna và Kate có thể bơi không? - Vâng, họ có thể.
3. Freddie có thể nói tiếng Pháp không? - Đúng vậy, anh ấy có thể.
4. Anna và Kate có thể nói tiếng Pháp không? - Không, họ không thể.
5. Freddie có thể chơi bóng rổ không? - Không, anh ấy không thể.
6. Anna và Kate có thể chơi bóng rổ không? - Vâng, họ có thể.
6 (trang 58 Tiếng Anh 6) Complete the questions with How and one of the words.
(Hoàn thành các câu hỏi với How và một trong số các từ.)
Đáp án
1. How far | 2. How tall | 3. How fast |
4. How heavy | 5. How many | 6. How rare |
Hướng dẫn dịch
1.Cá voi có thể bơi bao xa? - Hàng nghìn km.
2. Anh trai của bạn cao bao nhiêu? - Một mét tám mươi lăm.
3. Sói có thể chạy nhanh đến mức nào? - 60 km một giờ.
4. Một con đà điểu nặng bao nhiêu? - Hơn 100 kg.
5. Có bao nhiêu con gấu trúc trong sở thú? - Hai.
6. Những động vật này hiếm đến mức nào? - Hiện nay trên thế giới chỉ có năm mươi con.
SPEAKING Asking for permission
(NÓI: Hỏi xin phép)
7 (trang 58 Tiếng Anh 6) Complete the dialogue with the words. There are five extra words.
(Hoàn thành bài hội thoại với các từ. Có 5 từ bị thừa.)
Đáp án
1. OK
2. afraid
3. but
4. I
5. can
6. Thanks
Hướng dẫn dịch
Helen: Mẹ ơi.
Mum: Sao đấy, Helen?
Helen: Có đến nhà Sarah khoảng 1 tiếng có được không ạ?
Mum: Không, mẹ e rằng con không thể.
Helen: Nhưng mẹ ơi, sao lại không ạ? Nhà bạn ấy không xa lắm mà.
Mum: Mẹ rất tiếc, nhưng giờ đã muộn rồi và ngày mai con phải đi học.
Helen: Ồ, vâng. Vậy thứ Bảy con đến nhà bạn ấy được không ạ?
Mum: Ừm, dĩ nhiên con có thể.
Helen: Thật tuyệt. Cảm ơn mẹ.
WRITING Animals in danger
(VIẾT: Động vật bị nguy hiểm)
8(trang 59 Tiếng Anh 6) Order the words to make sentences.
(Sắp xếp các từ để tạo thành câu.)
Đáp án
1. Pandas live in the mountains of China.
2. Adult pandas can weigh up to 160 kilos.
3. The panda is now in danger.
4. It’s one of the rarest creatures in the world.
5. The worst problem is human activity like farming.
6. You can get information from websites such as Save the Panda!
Hướng dẫn dịch
1. Gấu trúc sống ở vùng núi Trung Quốc.
2. Gấu trúc trưởng thành có thể nặng tới 160 kg.
3. Gấu trúc ngày nay đang gặp nguy hiểm.
4. Nó là một trong những sinh vật hiếm nhất trên thế giới.
5. Vấn đề tồi tệ nhất là hoạt động của con người như làm nông nghiệp.
6. Bạn có thể lấy thông tin từ các trang web như Save the Panda!
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về soạn Anh 6 Progress Review 2: Animals trang 58, 59 - sách Chân trời sáng tạo file tải PDF hoàn toàn miễn phí!