Logo

Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 2 (Có đáp án) Axit, bazơ, muối

Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 2 (Có đáp án) Axit, bazơ, muối kèm lời giải chi tiết, bám sát kiến thức trọng tâm và thường xuất hiện trong bài kiểm tra
2.0
9 lượt đánh giá

Nội dung bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 11 Bài 2: Axit, bazơ, muối được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Bộ 15 bài tập trắc nghiệm: Axit, bazơ, muối có đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1: Axít nào sau đây là axit một nấc?

A. H2SO4   

B. H2CO3   

C. CH3COOH   

D. H3PO4

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính ?

A. Al(OH)3, Zn(OH)3, Fe(OH)2   

B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2

C. Al(OH)3, Fe(OH)2,Cu(OH)2   

D. Mg(OH), Pb(OH)2, Cu(OH)2

Câu 3: Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S,HCl, H2SO4, H3PO4, dung dịch có nồng độ H lớn nhất là

A. H2SO4   

B. H2S   

C. HCl   

D. H3PO4

Câu 4: Theo thuyết Areniut, kết luận nào sau đây đúng?

A. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho anion OH.

B. Bazơ là những chất có khả năng phản ứng với axit.

C. Một Bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH.

Câu 5: Theo thuyết Areniut kết luận nào sau đây không đúng?

A. Muối là những hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.

B. Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+.

C. Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra H+.

D. Hiđrôxít lưỡng tính khi tan vào nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như Bazơ.

Câu 6: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaHCO3 0,2M ?

A. 100 ml.

B. 50 ml.   

C. 40 ml.   

D. 20 ml.

Câu 7: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hcl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối dung dịch tăng 7,6 gam. Số mol Mg trong X là

A. 0,05 mol.   

B. 0,075 mol.   

C. 0,1 mol.   

D. 0,15 mol.

Câu 8: Hòa tan ba muối X, Y, Z vào nước thu được dung dịch chứa: 0,40 mol K+; 0,20 mol Al3+: 0,2 mol SO42- và a mol Cl-. Ba muối X, Y, Z là

A. KCl, K2SO4, AlCl3.

B. KCl, K2SO4, Al2(SO4)3.

C. KCl, AlCl3, Al2(SO4)3.

D. K2SO4, AlCl3, Al2(SO4)3.

Câu 9: Khi cho 100ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch có chứa 7,6 gam chất tan. Giá trị của x là

A. 1,2.   

B.0,8.   

C. 0,6.   

D. 0,5.

Câu 10: Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là

A. 7,30%   

B. 5,84%   

C. 5,00%   

D. 3,65%

Câu 11: Theo định nghĩa về axit - bazơ của Bron - stêt có bao nhiêu ion trong số các ion sau đây là bazơ: Na+, Cl-, CO32-, HCO3-, CH3COO-, NH4+, S2- ?

A. 1.          

B. 2.

C. 3.          

D. 4.

Câu 12: Cho các ion sau:

(a) PO43-    

(b) CO32-    

(c) HSO3-    

(d) HCO3-    

(e) HPO32-

Theo Bron-stêt những ion nào là lưỡng tính ?

A. (a), (b).          

B. (b), (c).

C. (c), (d).          

D. (d), (e).

Câu 13: Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau:

A. Zn(OH)2, Cu(OH)2.          

B. Al(OH)3, Cr(OH)2

C. Sn(OH)2, Pb(OH)2.          

D. Cả A, B, C.

Câu 14: Cho các chất và ion sau: HCO3-, Cr(OH)3, Al, Ca(HCO3)2, Zn, H2O, Al2O3, (NH4)2CO3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-. Theo Bron-stêt có bao nhiêu chất và ion là lưỡng tính ?

A. 12.          

B. 11.

C. 13.          

D. 14.

Câu 15: Dãy chất và ion nào sau đây có tính chất trung tính ?

A. Cl-, Na+, NH4+.

B. Cl-, Na+, Ca(NO3)2.

C. NH4+, Cl-, H2O.

D. ZnO, Al2O3, Ca(NO3)2.

Đáp án và lời giải chi tiết bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 11 Bài 2: Axit, bazơ, muối

Câu 1:

Đáp án: C

Câu 2: 

Đáp án: B

Câu 3:

Đáp án: A

Câu 4: 

Đáp án: A

Câu 5:

Đáp án: A

Câu 6:

Đáp án: D

Phản ứng: NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

⇒ NaOH và NaHCO3 phản ứng theo tỉ lệ 1 : 1.

Ta có: CNaOH.VNaOH = CNaHCO3.VNaHCO3 ⇒ VNaOH = 20 ml

Câu 7:

Đáp án: C

nFe = x mol; nMg = y mol

X + HCl → Muối + H2

mdung dịch tăng = mX – mH2

m2 = 0,4 gam ⇒ nH2 = 0,2 mol

Ta có: nFe + nMg = x + y = nH2 = 0,2 mol (1)

56x + 24y = 8 gam (2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,1; y = 0,1 mol

Câu 8:

Đáp án: C

Bảo toàn điện tích ⇒ a = 0,6

Xét đáp án:

Đáp án A: SO42- chỉ ở K2SO4 ⇒ K+ ở K2SO4 là 0,4 mol (đủ)

⇒ không có KCl ⇒ loại

Đáp án B: Cl- chỉ có ở KCl ⇒ K+ ở KCl là 0,6 mol (dư) ⇒ loại

Đáp án C: 0,4 mol KCl; 0,2/3 mol AlCl3; 0,2/3 mol Al2(SO4)3

⇒ Chọn đáp án C

Đáp án D: Cl- chỉ ở AlCl3 ⇒ Al3+ là 0,2 mol (đủ) ⇒ không có Al2(SO4)3 ⇒ loại

Câu 9: 

Đáp án: D

nNaOH = 0,1 mol.

Nếu NaOH hết ⇒ mNaNO3 = 0,1. 85 = 8,5g < 7,6 gam chất tan => loại

nHNO3 = 0,1x = nNaOH pư = nNaNO3

⇒ mchất tan = mNaNO3 + mNaOH dư

⇒ 0,1x. 85 + (0,1 – 0,1x). 40 = 7,6

⇒ x = 0,8

Câu 10:

Đáp án: D

Đặt số mol HCl và H2SO4 lần lượt là x và y

Phản ứng trung hòa: H+ + OH- → H2O

Phản ứng tạo kết tủa: Ba2+ + SO42- → BaSO4

Ta có: nH+ = nOH- ⇒ x + 2y = 0,2

nBaSO4 = 0,05 mol, nBa(OH)2 = 0,06 mol

⇒ Ba2+ dư sau phản ứng, SO42- đã kết tủa hết

⇒ y = nBaSO4 ⇒ x = 0,1 mol

CHCl = 0,1.36.5 / 100 = 3,56%

Câu 11:

Đáp án: C

CO32- + 2H2O ⇆ H2CO3 + 2OH-

CH3COO- + H2O ⇆ CH3COOH + OH-

S2- + 2H2O ⇆ H2S + 2OH-

Câu 12: 

Đáp án: C

HSO3- + H2O ⇆ H2SO3 + OH-

Axit: HSO3- + H2O ⇆ SO32- + H3O+

HCO3- tương tự

Câu 13:

Đáp án: D

Câu 14:

Đáp án: A

HCO3-, Cr(OH)3, Ca(HCO3)2, H2O, Al2O3, HS-, Zn(OH)2, Cr2O3, HPO42-, H2PO4-, HSO3-

Câu 15: 

Đáp án: B

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 15 bài tập trắc nghiệm về Axit, bazơ, muối có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.0
9 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status