Nội dung bộ 15 bài tập trắc nghiệm Hóa 12 Bài 42: Nhận biết một số chất vô cơ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Bài 1: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt : CuSO4, FeCl3, Al2(SO4)3, K2CO3, (NH4H2SO4, NH4NO3, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Kim loại K
B. Kim loại Ba
C. Dung dịch NaOH
D. Dung dịch BaCl2
Bài 2: Muối ăn bị lẫn các tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4, để thu được NaCl tinh khiết, người ta lần lượt dùng các dung dịch
A. NaOH dư, Na2CO3 dư, H2SO4 dư, rồi cô cạn.
B. BaCl2 dư, Na2CO3 dư, HCl dư, rồi cô cạn.
C. Na2CO3 dư, HCl dư, BaCl2 dư, rồi cô cạn.
D. Ba(OH)2 dư, Na2SO4 dư, HCl dư, rồi cô cạn.
Bài 3: Có 3 lọ không ghi nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch (có cùng nồng độ) KCl, KBr, KI. Hai thuốc thử có thể dùng đề xác định dung dịch chứa trong mỗi lọ là:
A. khí O2 và dung dịch NaOH.
B. khí Cl2 và hồ tính bột.
C. brom long và benzen.
D. tính bột và brom lỏng.
Bài 4: Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là:
A. 0,275
B.0,55
C. 0,11
D. 0,265
Bài 5: Chuẩn độ CH3COOH bằng dung dịch NaOH 0,1M. Kết quả thu được bảng sau đây:
Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 | |
VCH3COOH (ml) | 10 | 10 | 10 |
VNaOH (ml) | 12,4 | 12,2 | 12,6 |
Vậy khối lượng CH3COOH có trong 1 lít dung dịch là:
A. 7,44
B. 6,6
C. 5,4
D. 6,0
Bài 6: Cần thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,25M vào 50ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M để thu được dung dịch có pH = 2 ?
A. 35,5ml
B. 36,5ml
C. 37,5ml
D.38,5ml
Bài 7: Chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M + HNO3 aM cần dùng 16,5ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Gía trị của a là?
A.0,07
B. 0,08
C.0,065
D.0,068
Bài 8: Khí CO2 có lẫn tạp chất là khí HCl. Để loại tạp chất HCl đó nên cho khí CO2 đi qua dung dịch nào sau đây là tốt nhất?
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch Na2CO3 dư
C. Dung dịch NaHCO3 dư
D. Dung dịch AgNO3 dư
Bài 9: Để tách riêng các ion Fe3+, Al3+, Cu2+ ra khỏi hỗn hợp thì có thể dùng các hóa chất nào sau đây?
A. Các dung dịch KOH, NH3, H2SO4
B. Các dung dịch NH3, H2SO4, HCl
C. Các dung dịch H2SO4, KOH, BaCl2
D. Các dung dịch H2SO4, NH3, HNO3
Bài 10: Có 3 khí SO2; CO2; H2S. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được cả 3 khí trên?
A. Dung dịch Ca(OH)2
B. Dung dịch Ba(OH)2
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch HCl
Bài 11: Phân biệt các dung dịch sau : (NH4)2SO4, NaNO3, NH4NO3, Na2CO3 bằng phương pháp hoá học với hoá chất duy nhất là
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. HCl
D. H2SO4
Bài 12: Có 4 dung dịch mất nhãn riêng biệt sau: NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm hoá chất nào sau đây để phân biệt 4 dung dịch trên
A. Dung dich BaCl2.
B. Dung dich phenolphtalein.
C. Dung dich NaHCO3.
D. Quy tím.
Bài 13: Thuốc thử nào dưới đây nhận biết được 3 dung dịch riêng biệt Na2CO3, MgCl2 va Al(NO3)3 (chỉ dùng một lần thử với mỗi dung dịch) ?
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl
C. dung dịch BaCl2
D. dung dịch H2SO4.
Bài 14: Có 6 chất rắn riêng biệt gồm CuO, FeO, Fe3O4, MnO2, Ag2O và hỗn hợp (Fe + FeO). Có thể dùng dung dịch chứa chất nào sau đây để phân biệt 6 chất rắn trên ?
A. H2SO4 đặc nguội
B. HCl loãng, đun nóng
C. HNO3 loãng
D. H2SO4 loãng
Bài 15: Cho sơ đồ mô tả thí nghiệm như hình vẽ :
Để dung dịch Br2 trong bình tam giác mất màu thì dung dịch X và chất rắn Y là
A, H2SO4 và NaNO3
B. H2SO4 và CaCO3.
C. H2SO4 và Na2SO3
D. H2SO4 và Ca3(PO4)2
Bài 1:
Đáp án: B
Bài 2:
Đáp án: B
Bước 1. Dùng dung dịch BaCl2
Ba2+ + SO42- → BaSO4
Lọc kết tủa được dung dịch gồm: Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, Cl-
Bước 2. Thêm dung dịch Na2CO3 dư
R2+ + CO32- → RCO3
(R2+ là Mg2+. Ba2+, Ca2+)
Lọc kết tủa thu được dung dịch gồm: Na+, CO32-, Cl-
Bước 3. Dùng dung dịch HCl
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
Cô cạn dung dịch thu được NaCl
Bài 3:
Đáp án: B
Bài 4:
Đáp án: A
nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol
⇒ a = 0,055:0,02 = 0,275M
Bài 5:
Đáp án: A
VNaOH = (12,4 + 12,2 + 12,6)/3 = 12,4
⇒ nCH3COOH = nNaOH = 12,4.10-3. 0,1 = 1,24.10-3 mol
⇒ mCH3COOH(1lít) = 1,24.10-3. 60. 100 = 7,44g
Bài 6:
Đáp án: B
VNaOH = V; nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,005 + 0,005 = 0,01 mol
H+ + OH- → H2O
pH = 2 ⇒ [H+] dư = 0,01
⇒ V = 0,0365 lít = 36,5ml
Bài 7:
Đáp án: C
nH+ = 0,002 + 0,02a
nOH- = 0,0033 mol
Ta có: nH+ = nOH-
⇒ a = 0,065
Bài 8:
Đáp án: C
Vì NaHCO3 vừa loại được HCl lại tạo ra được một lượng CO2 mới.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Bài 9:
Đáp án: A
Bài 10:
Đáp án: C
SO2 + Br2 + 2H2O → HBr (Không màu) + H2SO4
H2S + Br2 → 2HBr + S↓ vàng
Bài 11:
Đáp án: B
Bài 12:
Đáp án: A
Bài 13:
Đáp án: A
Bài 14:
Đáp án: B
Thuốc thử cần dùng là dung dịch HCl loãng, đun nóng
CuO + HCl → dung dịch màu xanh dương
FeO + HCl → dung dịch màu xanh nhạt
Fe3O4 + HCl → dung dịch màu vàng
MnO2 + HCl → dung dịch màu vàng lục
Ag2O + HCl → chất rắn chuyển nâu đen sang trắng
(Fe + FeO ) + HCl → khí, dung dịch màu xanh nhạt
Bài 15:
Đáp án: C
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 15 bài tập trắc nghiệm Bài 42: Nhận biết một số chất vô cơ có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.