Nội dung bộ 16 bài tập trắc nghiệm Hóa 12 Bài 9: Amin được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Bài 1: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thoả mãn tính chất của X ?
A. đimetylamin
B. benzylamin
C. metylamin
D. anilin
Bài 2: Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ .?
A. anilin, metylamin, amoniac
B. anilin, amoniac, metylamin
C. amoniac, etylamin, anilin
D. etylamin, anilin, amoniac
Bài 3: Thành phần phần trăm khối lượng nitơ trong phân từ anilin bằng
A. 18.67%
B. 12,96%
C. 15,05%
D. 15,73%.
Bài 4: Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng, số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1.
Bài 5: Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HC1 1M, thuđược dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là
A. 80
B. 320
C. 200
D. 160.
Bài 6: Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HC1, tạo ra 9,55 gam muối, số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
A. 5
B.4
C. 3
D.2.
Bài 7: Trung hòa hòàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là
A. H2NCH2CH2CH2NH2
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2NH2
D. H2NCH2CH2NH2.
Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
A. C4H9N
B. C3H7N
C.C2H7N
D. C3H9N.
Bài 9: Cho chất hữu cơ X có công thức phântử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Phân tử khối của Y là.
A. 85
B. 68
C. 45
D. 46.
Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 750 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dần toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư). Thể tích còn khí lại là 350 ml. Các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện. Hai hiđrocacbon đó là
A. C2H4 và C3H6
B. C3H6 và C4H8.
C. C2H6 và C3H8
D. C3H8 và C4H10.
Bài 11: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là
A. CnH2nN
B. CnH2n+1N.
C. CnH2n+3N
D. CnH2n+2N.
Bài 12: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?
A. (CH3)3N
B. CH3NHCH3.
C. CH3NH2
D. CH3CH2NHCH3.
Bài 13: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai ?
A. phenylamin
B. metylamin
C. đimetylamin
D. trimetylamin
Bài 14: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba ?
A.(CH3)3N
B. CH3-NH2
C. C2H5-NH2
D. CH3-NH-CH3
Bài 15: Số đồng phân cấu tạo amin có cùng công thức phân tử C3H9N là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Bài 16: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là:
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4.
Bài 1:
Đáp án: D
Bài 2:
Đáp án: B
Bài 3:
Đáp án: C
Bài 4:
Đáp án: A
Đặt công thức amin là: RNH2
MRNH2 = 59 ⇒ R = 59 -16 = 43 (C3H7)
Công thức amin: C3H7NH2 (2 cấu tạo bậc 1)
Bài 5:
Đáp án: D
Bài 6:
Đáp án: B
⇒ X: C3H9N (4 cấu tạo)
Bài 7:
Đáp án: D
Xét amin 2 chức: R(NH2)2 + 2HCl → R(NH3Cl)2
⇒ R +16.2 =60 ⇒R = 28 (C2H4) ⇒ X : C2H4(NH2)2
Bài 8:
Đáp án: D
Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
Suy ra X: C3H9N
Bài 9:
Đáp án: C
Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố N:
Bảo toàn nguyên tố C:
Bảo toàn nguyên tố H:
Suy ra X: C3H9N
Bài 10:
Đáp án: B
VH2O = 750 -350 = 400 ml
Nếu hidrocacbon là ankan:
Vankan + Vamin = VH2O – (VCO2 + VN2) = 400 - 350 = 50ml ≠ 100ml → Loại
⇒ Hidrocacbon là anken CnH2n
Bảo toàn nguyên tố H: nH amin + nH anken = 50.9 + 50.2n = 2nH2O = 2. 400 = 800 ⇒ n = 3,5
⇒ hai anken C3H6 và C4H8
Bài 11:
Đáp án: C
Bài 12:
Đáp án: C
Bài 13:
Đáp án: C
Bài 14:
Đáp án: A
Bài 15:
Đáp án: C
CH3CH2CH2NH2; CH3CH(CH3)NH2; CH3CH2NHCH3; (CH3)3N
Bài 16:
Đáp án: D
CH3-C6H4-NH2(o,m,p); C6H5CH2NH2
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 16 bài tập trắc nghiệm Bài 9: Amin có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.