Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8: Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử có đáp án và lời giải chi tiết

Tổng hợp 17 câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8: Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử có đáp án kèm lời giải chi tiết, bám sát kiến thức trọng tâm và thường xuất hiện trong bài kiểm tra trắc nghiệm trên lớp.
2.1
5 lượt đánh giá

Nội dung bộ 17 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8: Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.

Bộ 17 bài tập trắc nghiệm: Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử có đáp án và lời giải chi tiết

Câu 1: Cho hợp chất A chứa 3 nguyên tố: Ca, C, O với tỉ lệ khối lượng là 40% Ca, 12%C, 48%O. Xác định CTHH của X.

A. CaCO.

B. CaC3O.

C. CaCO3.

D.CaCO2.

Lời giải

Gọi CTHH của A là CaxCyOzCaxCyOzTa có:x:y:z= 

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

⇒ x : y : z = 1 : 1 : 3 ⇒⇒ Công thức hóa học của A là: CaCO3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2Phân tử đồng sunfat được tao bởi các nguyên tố Cu, S, O trong đó % khối lượng các nguyên tố đó: 40%, 20%, 40%. Xác định công thức phân tử của đồng sunfat.

A. Cu4SO.

B. CuSO4.

C. Cu2S2O.

D. CuSO3.

Lời giải

Gọi CTHH của đồng sunfat là CuxSyOzCuxSyOz

Xét tỉ lệ : x:y:z= Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

= 0,625 : 0,625 : 2,5

⇒⇒ x : y : z = 1 : 1 : 4

⇒⇒Công thức hóa học của phân tử đồng sunfat là: CuSO4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3Phân tích một hợp chất vô cơ A, người ta nhận được % về khối lượng K là 45,95%; % về khối lượng N là 16,45%; % về khối lượng O là 37,6%. Công thức hóa học của A là

A. KNO3.

B. KNO.

C. K2NO3.

D. KNO2.

Lời giải: 

Vì %K + %N + %O = 45,95% + 16,45% + 37,6% = 100% nên A chỉ chứa K, N, O

Gọi công thức của A là KxNyOz, ta có:

x : y : z = Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải= 1,17 : 1,17 : 2,35 = 1 : 1 : 2

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: KNO2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4Cho hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố Kali và Oxi trong đó K chiếm 82,98% về khối lượng. Biết phân tử khối là 94. Công thức hóa học của hợp chất trên là

A. KO.

B. K2O.

C. KO2.

D. K3O.

Lời giải: 

Gọi công thức hóa học cần tìm có dạng KxOy

K chiếm 82,98% về khối lượng =>  %mK=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

=> 39x = 0,8298.(39x + 16y)

=> 6,6378x = 13,2768y => x = 2y  (1)

Phân tử khối của hợp chất là 94 => MKxOy=39x+16y=94   (2)

Thay (1) vào (2), ta có: MKxOy=39.2y+16y=94⇒y=1⇒x=2

Vậy công thức hóa học của hợp chất là K2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5Tìm công thức hóa học của một oxit sắt gồm 2 nguyên tố Fe và O. Biết phân tử khối là 160. Tỉ số khối lượng của Fe và O là 7 : 3.

A. Fe3O4.

B. FeO.

C. Fe2O3.

D. Fe3O2.

Lời giải

Cách 1:

Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy

MFexOy=160⇔56x+16y= 160(1)

⇔ Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải (2)

Thay (2) và (1), ta được:

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải⋅16y+16y=160⇔y=3⇒x=2

⇒Công thức hóa học của oxit sắt là: Fe2O3

Cách 2:

Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy

Giả sử mO+mFe=3a+7a=10a=160⇔a=16

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

  • Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố C và O. Tỉ số khối lượng của C và O là 3 : 4. Biết phân tử khối là 28. Tìm CTHH của hợp chất đó.

A. CO.

B. CO3.

C. CO2.

D. CO4.

Lời giải:

Gọi CTHH của hợp chất là CxOy

MCxOy=28 ⇔12x+16y=28(1)

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải  (2)

Thay (2) và (1), ta được:

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải⋅16y+16y=28

⇔y=1,x=1

⇒Công thức hóa học của hợp chất là: CO

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7:Một hợp chất của nguyên tố M (hóa trị II) và O có phân tử khối là 40. CTHH của hợp chất đó là

A. MgO.

B. CuO.

C. FeO.

D. ZnO.

Lời giải

Theo bài ra, M có hóa trị II CTHH của hợp chất cần tìm có dạng: MO

Ta có: MM+MO=40MM+MO=40

⇔MM=40−16=24⇔MM=40−16=24

⇒⇒ M là Mg

⇒⇒ Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là: MgO

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8A là hợp chất của nguyên tố M (hóa trị I) và O, trong đó M chiếm 74,2% về khối lượng. Xác định CTHH của A

A. KO

B. Cu2O

C. K2O

D. Na2O

Lời giải

Theo bài ra, M có hóa trị I CTHH của hợp chất A có dạng: M2O

Ta có: Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giảiBài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

⇔MM=23

⇒M là Na

⇒ Công thức hóa học của hợp chất cần tìm là:Na2O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9Muối ăn gồm 2 nguyên tố hóa học là Na và Cl. Biết phân tử khối của muối ăn gấp 29,25 lần phân tử khối của khí hiđro. Công thức hóa học của muối ăn là

A. Na2Cl.

B. NaCl2.

C. NaCl.

D. Na2Cl3.

Lời giải

Gọi công thức hóa học của muối ăn là NaxCly

Phân tử khối của khí H2 là 2 => phân tử khối của muối ăn là: 29,25.2 = 58,5

Hay:  MNaxCly=23x+35,5y=58,5

Ta có bảng xét giá trị sau:

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

=> x = 1 và y = 1

=> CTHH của muối ăn là: NaCl

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10Hợp chất A tạo bởi H và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử khối của A nặng bằng phân tử khối H2SOvà nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của A. Công thức hóa học của hợp chất A là

A. H3SO4.

B. H3PO3.

C. H3PO4.

D. H3ClO4.

Lời giải

H có hóa trị I và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III 

=> công thức hóa học của hợp chất A có dạng: H3XOy

Ta có:  MH2SO4=2.1+32+16.4=98

=> Phân tử khối của A là: Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải=3.1+MX+16.y=98=>MX+16y=95 (1)

Nguyên tố oxi chiếm 65,31% khối lượng của A =>  %mO=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải.100%

Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải.100%=65,31%=>y=4

Thay y = 4 vào (1) ta có: MX + 16.4 = 95 => MX = 31

Dựa vào bảng nguyên tố SGK – trang 42, nguyên tố có nguyên tử khối 31 là P

=> Công thức hóa học của hợp chất A là: H3PO4

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11Trong số 4 loại phân đạm: Ure (NH2)2CO, Amoni sunfat (NH4)2SO4; Canxi nitrat Ca(NO3)2; Amoni nitrat NH4NO3. Loại phân đạm có hàm lượng nguyên tố Nitơ nhiều nhất là:

A. Ure.

B. Amoni sunfat.

C. Canxi nitrat.

D. Amoni

Lời giải

M(NH2)2CO = (14 + 1.2).2 + 12 + 16 = 60 đvC ⇒%N=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

M(NH4)2SO4 = (14 + 1.4).2 + 32 + 16.4 = 132 đvC ⇒%N=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

MCa(NO3)2 = 40 + (14 + 16.3).2 = 164 đvC ⇒%N=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

MNH4NO3 = 14 + 1.4 + 14 + 16.3= 80 đvC ⇒%N=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12Công thức hoá học của Sắt (III) oxit  Fe2, thành phần % theo khối lượng của Fe là:

A. 70%

B. 60%

C. 50%

D. 40%

Lời giải

%mFe=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13Thành phần phần trăm của Cu trong hợp chất CuO là:

A. 22,4%.

B. 54,4%.

C. 80%.

D. 20%.

Lời giải

Phần trăm của Cu có trong CuO là:

%Cu=Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải =80%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14Biết Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II. Công thức hóa học đúng là

A. Al2(SO4)3.

B. Al(SO4)3.

C. Al2SO4.

D. Al3(SO4)2.

Lời giải

Al có hóa trị III, nhóm (SO4) có hóa trị II

Công thức chung : Alx(SO­­4)y

Theo quy tắc hóa trị: x ×III = y× II

Chyển thành tỉ lệ: Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Vậy lấy x = 2 và y = 3

=> công thức hóa học là:  Al2(SO4)3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 15Chọn công thức viết đúng với hợp chất Nhôm, biết Al có hóa trị III.

A. AlCl2

B. AlO.

C. AlCl3.

D. Al3O2

Lời giải

A. AlCl2. Clo có hóa trị I →hóa trị của Al =Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải → loại

B. AlO. Oxi có hóa trị II →hóa trị của Al =Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải→ loại

C. AlCl3. Clo có hóa trị I → hóa trị của Al =Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải→ chọn

D. Al3O2. Oxi có hóa trị II → hóa trị của Al =Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải→ loại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16Một hợp chất được tạo nên từ Al(III) và SO4(II) vậy công thức đúng là:

A. Al2SO4

B. Al2(SO4)3.

C. AlSO4.

D. Al3SO

Lời giải

Gọi công thức của hợp chất là: Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:

III.x=II.y⇒Bài tập về Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử lớp 8 có lời giải

Chọn x =2 và y =3 => Công thức của hợp chất là: Al2(SO4)3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17Lập CTHH của các hợp chất sau:  

a/ Nhôm clorua do nguyên tố nhôm (III) và nguyên tố clo (I) tạo thành. 

b/ Kẽm (II) và nhóm PO4  (III) Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên.

Lời giải

Viết được CTHH: a/  AlCl3

                            b/ Zn3(PO4)2

- Ý nghĩa: a/ AlCl3 cho biết:  chất do 2 nguyên tố là nhôm, clo tạo ra  

                Có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất. 

                PTK = 27 + 2x 35,5 = 98  đvC

b/ Zn3(PO4)cho biết:  chất do 3 nguyên tố kẽm, photpho và oxi tạo ra 

Có 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất. 

PTK = 3x65 + 2(31 + (16 x 4))= 385 đvC

Đáp án cần chọn là: A

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 17 Bài tập trắc nghiệm Hóa 8: Lập công thức hóa học dựa vào thành phần nguyên tử có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
2.1
5 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status