Nội dung bộ 10 bài tập trắc nghiệm Hóa 9 Bài 7 (có đáp án) Tính chất hóa học của bazơ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Câu 1: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit nào sau đây?
A. CO2; SO2; P2O5; Fe2O3
B. Fe2O3; SO2; SO3; MgO
C. P2O5; CO2; SO2 ; SO3
D. P2O5; CO2; CuO; SO3
Câu 2: Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước là
A. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 3: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước
D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 4: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
A. Phenolphtalein
B. Quỳ tím
C. dd H2SO4
D. dd HCl
Câu 5: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
A. BaO tác dụng với dung dịch HCl
B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
C. BaO tác dụng với dung dịch H2O
D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4
Câu 6: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là
A. CuSO4 và KOH
B. CuSO4 và NaCl
C. MgCl2 và Ba(NO3)2
D. AlCl3 và Mg(NO3)2
Câu 7: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:
A. Làm quỳ tím hoá xanh
B. Làm quỳ tím hoá đỏ
C. Phản ứng được với magiê giải phóng khí hidrô
D. Không làm đổi màu quỳ tím
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là:
A. 16,05g
B. 32,10g
C. 48,15g
D. 72,25g
Câu 9: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:
A. Màu xanh vẫn không thay đổi.
B. Màu xanh nhạt dần rồi mất hẳn
C. Màu xanh nhạt dần, mất hẳn rồi chuyển sang màu đỏ
D. Màu xanh đậm thêm dần
Câu 10: Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3
B. Na2CO3
C. Na2CO3 và NaOH
D. NaHCO3 và NaOH
Câu 1:
Đáp án: C
P2O5; CO2; SO2 ; SO3 là các oxit axit nên phản ứng được với KOH.
Câu 2:
Đáp án: A
Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2 là các bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy.
Câu 3:
Đáp án: D
KOH là bazơ tan nên không bị nhiệt phân hủy.
Câu 4:
Đáp án: C
Sử dụng dung dịch H2SO4
+ Nếu không có hiện tượng gì xuất hiện là KOH
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
+ Nếu có kết tủa trắng xuất hiện là Ba(OH)2
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 (↓ trắng) + 2H2O
Câu 5:
Đáp án: C
BaO + H2O → Ba(OH)2
Câu 6:
Đáp án: A
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + K2SO4
Câu 7:
Đáp án: A
Số mol Ba(OH)2 = 0,1.0,1 = 0,01 mol;
số mol HCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol
→ Ba(OH)2 dư, dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 8:
Đáp án: B
Câu 9:
Đáp án: C
Câu 10:
Đáp án: B
Vậy sau phản ứng CO2 và NaOH đều hết, sản phẩm thu được là Na2CO3.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 Bài 7: Tính chất hóa học của bazơ có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.