Logo

Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng

Tổng hợp 15 Câu hỏi trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng có đáp án, giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức đạt hiệu quả nhất. Chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới.
5.0
1 lượt đánh giá

Chúng tôi xin giới thiệu các bạn học sinh bộ tài liệu giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng có lời giải hay, cách trả lời ngắn gọn, đủ ý được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Mời các em tham khảo tại đây.

Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Vật lý lớp 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng

Câu 1: Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng không có đặc điểm

    A. có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng.

    B. vuông góc với đoạn đường đó.

    C. có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường.

    D. có phương vuông góc với bề mặt chất lỏng.

Chọn D.

Lực căng bề mặt tác dụng lên một đoạn đường nhỏ bất kì trên bề măt của chất lỏng có đặc điểm: + có chiều làm giảm diện tích bề mặt chất lỏng. + vuông góc với đoạn đường đó. + có độ lớn tỉ lệ với độ dài đoạn đường: f = σ.l(N) - σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m - l = πd : chu vi đường tròn giới hạn mặt thoáng chất lỏng (m)

Câu 2: Hệ số căng bề mặt chất lỏng không có đặc điểm

    A. tăng lên khi nhiệt độ tăng.

    B. phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

    C. có đơn vị đo là N/m.

    D. giảm khi nhiệt độ tăng.

Chọn A. σ là hệ số căng mặt ngoài, có đơn vị là N/m Hệ số σ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng. σ giảm khi nhiệt độ tăng.

Câu 3: Một chiếc vòng nhôm có bề dày không đáng kể, có đường kính 20 cm được treo bởi một lực kế sao cho đáy vòng nhôm tiếp xúc với mặt nước. Cho hệ số lực căng bởi bề mặt của nước là 73.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên vòng nhôm có độ lớn gần đúng bằng

    A. 0,055 N.

    B. 0,0045 N.

    C. 0,090 N.

    D. 0,040 N.

Chọn C

Lực căng bề mặt tác dụng lên mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm.

Fc = 2σπd = 2.72.10-3.π.0,2 = 0,09 N.

Câu 4: Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình vuông có chu vi là 320 mm. Cho hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lực căng bề mặt tác dụng lên mỗi cạnh khung dây có độ lớn là

    A. 4,5 mN.

    B. 3,5 mN.

    C. 3,2 mN.

    D. 6,4 mN.

Chọn D

Màng xà phòng có hai mặt ngoài tác dụng lên mỗi cạnh của khung:

 10 câu trắc nghiệm Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng cực hay có đáp án

Câu 5: Một màng xà phòng được căng trên một khung dây đồng hình chữ nhật treo thẳng đứng, đoạn dây AB dài 10 cm có thể trượt không ma sát trên khung, nằm cân bằng (Hình 37.1). Cho hệ số căng bề mặt của nước xà phòng là 40.10-3N/m. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Khối lượng của đoạn dây AB là

 10 câu trắc nghiệm Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng cực hay có đáp án

    A. 0,5 g.

    B. 0,8 g.

    C. 0,6 g.

    D. 0,4 g.

Chọn B

Khi thanh AB cân băng thì lực căng do màng xà phòng cân bằng với trọng lực:

 10 câu trắc nghiệm Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng cực hay có đáp án

Câu 6: Một ống nhỏ giọt đựng thẳng đứng bên trong đựng nước. Nước dính ướt hoàn toàn miệng ống và đường kính miệng dưới của ống là 0,45 mm. Hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Trọng lượng lớn nhất của giọt nước khi rơi khỏi miệng ống gần đúng là

    A. 0,10 mN.

    B. 0,15 mN.

    C. 0,20 mN.

    D. 0,25 mN.

Chọn A

Trọng lượng lớn nhất của giọt nước bằng lực căng bề mặt ở miệng ống nhỏ giọt:

Pmax = Fc = σπd = 72.10-3.π.0,45.10-3 N = 0,10 mN.

Câu 7: Một chiếc vòng nhôm có trọng lượng P = 62,8.10-3N đặt thẳng đứng sao cho đáy của nó tiếp xúc với mặt nước. Cho đường kính trong và đường kính ngoài của vòng nhôm lần lượt là 46 mm và 48 mm; hệ số căng bề mặt của nước là 72.10-3N/m. Kéo vòng nhôm bằng một lực F thẳng đứng lên trên, để kéo được vòng nhôm rời khỏi mặt nước thì độ lớn của lực F phải lớn hơn giá trị nhỏ nhất là

    A. 74,11 mN.

    B. 86,94 mN.

    C. 84,05 mN.

    D. 73,65 mN.

Chọn C

Do nước dính ướt nhôm nên lực căng bề mặt tác dụng lên mặt trong và mặt ngoài của vòng nhôm cùng hướng với trọng lực.

Fmin = P + Fc1 + Fc2 = P + σ.π.(d1 + d2)

Fmin = 62,8.10-3 + 72.10-3π(46 + 48).10-3 = 84,05.10-3 N = 84,05 mN.

Câu 8: Một lượng nước ở trong ống nhỏ giọt ở 20oC chảy qua miệng ống tạo thành 49 giọt. Cũng lượng nước và ống nhỏ giọt trên nhưng ở 40oC, nước chảy qua miệng ống được 51 giọt. Bỏ rqua sự dãn nở vì nhiệt; hệ số căng mặt ngoài của nước ở 20oC là 72.10-3N/m. Hệ số căng bề mặt của nước ở 40oC là

    A. 69.10-3N/m.

    B. 75.10-3N/m.

    C. 75,12.10-3N/m.

    D. 69,18.10-3N/m.

Chọn D

 10 câu trắc nghiệm Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng cực hay có đáp án

Câu 9: Một khối gỗ hình trụ có khối lượng 20 g đặt nổi trên mặt nước, trục của khối gỗ nằm thẳng đứng. Đường kính tiết diện của khối gỗ d =10 mm; nước dings ướt hoàn toàn gỗ. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và hệ số căng bề mặt của nước là 0,072 N/m; lấy g = 9,8 m/s2. Độ ngập của khối gỗ trong nước là

    A. 24 cm.

    B. 26 cm.

    C. 23 cm.

    D. 20 cm.

Chọn B

Do dính ướt ở mặt ngoài nên lực căng tác dụng lên mặt ngoài khối gỗ cùng hướng với trọng lực.

Khi khối gỗ cân bằng:

 10 câu trắc nghiệm Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng cực hay có đáp án

Câu 10: Một ống thủy tinh thẳng dài, có tiết diện nhỏ, bên trong chứa nước. Biết nước dính ướt thủy tinh. Dựng ống sao cho ống lệch so với phương thẳng đứng góc 10o. Mặt thoáng của nước bên trong ống có dạng

    A. mặt phẳng nằm ngang.

    B. mặt khum lồi.

    C. mặt khum lõm.

    D. mặt phẳng nghiêng 80o.

Chọn C

Câu 11: Nước mưa không thể lọt qua các lỗ nhỏ giữa các sợi vải căng trên ô dù là vì

A. Hạt mưa quá to.

B. Sợi vải thấm nước.

C. Sợi vải không thấm nước.

D. Tác dụng của lực căng bề mặt.

Chọn D

Câu 12: Khi giặt quần áo người ta dùng nước xà phòng

A. Là vì bụi  trong quần áo sẽ bám vào xà phòng.

B. Để làm giảm lực căng bề mặt của nước và nước dễ bám vào các sợi vải.

C. Vì xà phòng trơn nên dễ giặt hơn và tay đỡ bị trầy xước. 

D. Bụi sẽ bị các bọt xà phòng hút ra ngoài.

Chọn B

Câu 13: Suất căng mặt ngoài

A. Phụ thuộc vào hình dạng bề mặt chất lỏng.

B. Không phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.

C. Không phụ thuộc vào nhiệt độ của chất lỏng.

D. Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.

Chọn D

Câu 14: Chọn ý sai. Hạt dưới đây bị dính ướt với dầu

A. Đồng.

B. Kẽm.

C. Nhôm.

D. Cát.

Chọn D

Câu 15: Chọn ý sai. Dùng các ống thủy tinh khác nhau nhúng vào chất lỏng. Độ cao mực chất lỏng trong các ống phụ thuộc vào

A. Đường kính trong nhỏ của các ống.

B. Khối lượng riêng của chất lỏng.

C. Bản chất của chất lỏng.

D. Chiều cao của ống.

Chọn D

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download giải Bài tập trắc nghiệm Vật lý 10 Bài 37: Các hiện tượng bề mặt của chất lỏng chi tiết bản file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status