Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập SGK, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Vật lý 10 Bài 25: Động năng (ngắn gọn nhất), giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây.
Nêu định nghĩa và công thức của động năng
Lời giải:
Động năng: là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động,
Công thức động năng: Wđ = 1/2mv2
Khi nào động năng của vật
a. Biến thiên?
b. tăng lên?
c. giảm đi?
Lời giải:
- Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương (A > 0) thì động năng của vật tăng lên (Wđ2 > Wđ1).
- Ngược lại khi lực tác dụng lên vật sinh công âm (A < 0) thì động năng của vật giảm đi (Wđ2 < Wđ1).
- Nói chung, khi lực sinh công thì động năng của vật biến thiên.
Câu nào sai trong các câu sau?
Động năng của vật không đổi khi vật:
A. Chuyển động thẳng đều
B. Chuyển động với gia tốc không đổi
C. Chuyển động tròn đều
D. Chuyển động cong đều
Lời giải:
Chọn B. chuyển động có gia tốc không đổi là chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc biến đổi tức động năng cũng biến đổi.
Động năng của một vật tăng khi:
A. Gia tốc của vật a >0
B. Vận tốc của vật v >0
C. Các lực tác dụng lên vật sinh công dương
D. Gia tốc của vật tăng
Chọn đáp án đúng
Lời giải:
Chọn C. Động năng của vật tăng khi các lực tác dụng lên vật sinh công dương.
Công của các lực tác dụng lên vật và độ biến thiên động năng của vật:
Với A12 là tổng công của tất cả các lực tác dụng lên vật
Động năng của vật tăng → A12 > 0 → lực tác dụng lên vật sinh công dương
Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận tốc của vật bằng bao nhiêu?
A. 0,45 m/s ; B. 1,0 m/s
C. 1,4 m/s ; D. 4,4 m/s
Lời giải:
Chọn D.
Khối lượng của vật là:
Vận tốc của vật là:
Một ô tô có khối lượng 1000 kg chuyển động với vận tốc 80 km/h. Động năng của ô tô có giá trị nào sau đây?
A. 2,52.104 J ; B. 2,47.105 J
C. 2,42.106 J ; D. 3,20.106 J
Lời giải:
Chọn B.
Ta có: v = 80 km/h = 200/9 m/s
Áp dụng công thức tính động năng
Tính động năng của một vận động viên có khối lượng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong thời gian 45s.
Lời giải:
Động năng của vận động viên là:
Một vật khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng cả lực nằm ngang 5N, vật chuyển động và đi được 10m. Tính vận tốc của vật ở cuối chuyển dời ấy.
Lời giải:
Gia tốc của vật thu được là:
a = F/m = 5/2 = 2.5 (m/s2)
Vận tốc của vật khi đi được 10m là v thỏa mãn:
v2 - vo2 = 2as = A hay 1/2mv22 - 1/2mv12 = F.s <=> 1/2mv22 - 0 = F.s
Từ đó rút ra được:
Câu 1: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì?
B. Động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
Câu 2: Động năng của một vật là năng lượng vật có được
A. Khi chuyển động.
Câu 3: Tìm câu sai.
A. Động lượng và động năng có cùng đơn vị vì chúng đều phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 4: Động năng Wđ của một vật có khối lượng m đang di chuyển với vận tốc v được xác định bằng công thức
B. Wd=mv22.
Câu 5: Tìm câu sai. Động năng của một vật không đổi khi?
D. Chuyển động biến đổi đều.
Câu 6: Động năng không được tính bằng
D. N.m2/s2.
Câu 7: Có hai vật m1 và m2 cùng khối lượng 2m, chuyển động thẳng đều cùng chiều, vận tốc m1 so với m2 có độ lớn bằng v, vận tốc cảu m2 so với người quan sát đứng yên trên mặt đất cũng có độ lớn bằng v. Kết luận nào sau đây là sai?
D. Động năng của m1 trong hệ quy chiều gắn với người quan sát là 4mv2.
Câu 8: Động năng của vật không đổi khi
A. Chuyển động thẳng đều.
Câu 9: Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng?
C. mv22P.
Câu 10: Vật A và vật B có cùng khối lượng m, bay cùng vận tốc v. Biết vật A bay theo phương ngang, vật B bay theo phương thẳng đứng. Kết luận nào sau đây là đúng?
C. Hai vật có động năng bằng nhau.
Câu 11: Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng?
A. 459 kJ.
Câu 12: Xe ô tô chạy thẳng đều trên đường nằm ngang với tốc độ 72 km/h. Động năng của xe là 200kJ. Xe có khối lượng bằng
C. 1 tấn.
Câu 13: Một máy bay vận tải đang bay với vận tốc 180 km/h thì ném ra phía sau một thùng hàng khối lượng 10 kg với vận tốc 5 m/s đối với máy bay. Động năng của thùng hàng ngay khi ném đối với người đứng trên mặt đất là?
C. 10125 J.
Câu 14: Một vận động viên có khối lượng 50 kg, khi chạy với tốc độ v, vận động viên có động năng 225 J. Tốc độ của vận động viên bằng
B. 3 m/s.
Câu 15: Một viên đạn khối lượng m = 100 g đang bay ngang với vận tốc 25 m/s thì xuyên vào một tấm ván mỏng dày 5 cm theo phương vuông góc với tấm vá. Ngay sau khi ra khỏi tấm ván vận tốc của viên đạn bằng 15 m/s. Độ lớn của lực cản trung bình tấm ván tác dụng lên viên đạn bằng?
D. 400 N.
Câu 16: Một ô tô tải và một ô tô con chuyển động cùng chiều trên đường, ô tô tải chuyển động trước, ô tô con chuyển động sau với cùng tốc độ. Động năng của ô tô con trong hệ quy chiếu gắn với ô tô tải
B. Bằng không.
Câu 17: Bao lâu sau khi bắt đầu rơi tự do một vật có khối lượng 100 g có động năng bằng 1,5 J? Lấy g = 10 m/s2.
A. √3 s.
Câu 18: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 10 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng?
D. 5 m.
Câu 19: Một vật có khối lượng 0,2 kg được ném thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8 m thì động năng của vật có giá trị bằng?
D. 6 J.
Câu 20: Một búa máy khối lượng 900 kg rơi từ độ cao 2 m vào một cái cọc khối lường 100 kg. Va chạm giữa búa và cọc là va chạm mềm. Cho g = 10 m/s2. Động năng của hệ (búa + cọc) sau va chạm là?
A. 16200 J.
Đáp án:
1-B 2-A 3-A 4-B 5-D 6-D 7-D 8-A 9-C 10-C
11-A 12-C 13-C 14-B 15-D 16-B 17-A 18-D 19-D 20-A
1. Động năng
a) Năng lượng
Năng lượng là một đại lượng vật lí đặc trưng cho khả năng sinh công của vật.
+ Năng lượng tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: như cơ năng, nội năng, năng lượng điện trường, năng lượng từ trường...
+ Năng lượng có thể chuyển hoá qua lại từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.
b) Định nghĩa
Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức:
Wđ = 1/2.mv2
Trong đó: m là khối lượng của vật (kg)
v là vận tốc của vật (m/s)
Wđ là động năng (J)
c) Tính chất
- Chỉ phụ thuộc độ lớn vận tốc, không phụ thuộc hướng vận tốc.
- Là đại lượng vô hướng, có giá trị dương.
- Mang tính tương đối.
d) Đơn vị
Đơn vị của động năng là jun (J)
2. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng
Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương thì động năng của vật tăng (tức là vật thu thêm công hay vật sinh công âm). Ngược lại, khi lực tác dụng lên vật sinh công âm thì động năng của vật giảm (tức là vật sinh công dương).
A = 1/2.mv22 -1/2mv12
Trong đó:
1/2.mv22 là động năng lúc sau của vật.
1/2mv12 là động năng ban đầu của vật.
A là công của các ngoại lực tác dụng vào vật.
►►Tải free hướng dẫn soạn vật lý 10 bài 25: Động năng file word, pdf tại đường link dưới đây:
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác.
►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn vật lý như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.