Logo

Bài tập trắc nghiệm Sử 6 Chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X (có đáp án)

Tổng hợp bộ bài tập trắc nghiệm Sử 6 Chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X (có đáp án). Nội dung bám sát kiến thức trọng tâm, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh ôn tập hiệu quả.
5.0
1 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay Bài tập trắc nghiệm Sử 6 Chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X (có đáp án) được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Bộ 20 trắc nghiệm Sử Chương 2 lớp 6: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X

Câu 1: Nhà Hán bóc lột nhân dân Giao Châu bằng

A. Nhiều thứ thuế khác nhau lao dịch và cống nạp

B. Cống nạp sản phẩm thủ công và thợ giỏi

C. Cống nạp sản phẩm quí

D. Thuế khóa

Câu 2: Cư dân Lạc Việt sống tập trung ở

A. Ven đồng bằng ven sông Hồng, sông Mã, sông Cả

B. Ven đồi núi

C. Trong thung lũng

D. A, B, C

Câu 3: Người tối cổ sống rải rác khắp nơi trên đất nước ta, cách đây

A. 40-30 vạn năm

B. 20 vạn năm

C. 50 vạn năm

D. 25 vạn năm

Câu 4: Từ thế kỉ I đến thế kỉ VI đã có thương nhân của những quốc gia nào đến nước ta trao đổi, buôn bán?

A. Long Biên, Luy Lâu, Pháp.              

B. Luy Lâu, Mã Lai, Pháp.

C. Trung Quốc, Giava, Ấn Độ. 

D. Trung Quốc, Ấn Độ, Pháp. 

Câu 5: Thuật luyện kim được phát minh nhờ vào nghề nào?

A. Lúa nước

B. Làm gốm

C. Chăn nuôi

D. Làm đồ trang sức

Câu 6: Sau khi cuộc khởi nghĩa giành thắng lợi, Lý Bí đã có hành động gì?  

A. Lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân

B. Dời đô về vùng cửa sông Tô Lịch

C. Truyền ngôi cho Lý Phật Tử

D. Trao quyền cho Triệu Quang Phục

Câu 7: Từ năm 618, nước ta đặt dưới ách thống trị của triều đại nào?  

A. Hán

B. Tống

C. Đường

D. Minh

Câu 8: Nguyên nhân chính nào khiến người tối cổ có xu hướng mở rộng địa bàn sinh sống theo thời gian?

A. Công cụ sản xuất phát triển

B. Dân số tăng

C. Nguồn thức ăn ở rừng núi dần cạn kiệt

D. Đã tìm được cách trị thủy 

Câu 9: Sau khi chiếm được Giao Chỉ và Cửu Chân, nhà Hán đã ?

A. đánh xuống phía Nam chiếm vùng đất của người Chăm cổ.

B. thành lập nhà nước mới lấy tên là Tượng Lâm.

C. phát triển nông nghiệp ở Giao Chỉ và Cửu Chân.

D. thúc đẩy nền văn hóa Sa Huỳnh phát triển.

Câu 10: Việc Trưng Trắc được tôn làm vua và chọn Mê Linh làm nơi đóng đô có ý nghĩa gì?

A. Khẳng định vai trò và vị trí của người phụ nữ trong lịch sử

B. Lòng tự tôn dân tộc

C. Phụ nữ nắm quyền

D. Một triều đại mới được hình thành

Câu 11: Văn hóa Hoà Bình thuộc thời

A. Đồ đá cũ

B. Đồ đá mới

C. Đồ đá cũ sang đồ đá mới

D. Đồ sắt

Câu 12: Sau khi đánh chiếm thành Tống Bình, Khúc Thừa Dụ tự xưng là?

A. Thái úy

B. An Nam Quốc Vương

C. Tiết độ sứ

D. Thái thú

Câu 13: Nền văn hóa nào được hình thành ở khu vực Tây Nam Bộ và là cơ sở ra đời của nhà nước Phù Nam?

A. Sa Huỳnh

B. Đông Sơn

C. Gò Mun

D. Óc Eo 

Câu 14: Ngô Quyền kéo quân ra Bắc vào năm 937 nhằm mục đích gì?

A. Tiêu diệt Kiều Công Tiễn, trả thù cho Dương Đình Nghệ

B. Đoạt chức Tiết độ sứ

C. Đánh chiếm Đại La, làm chủ Giao Châu

D. Tiếp nhận quyền Tiết độ sứ sau khi Dương Đình Nghệ qua đời

Câu 15: Thời nhà Đường, các hương xã ở An Nam do bộ phận nào cai quản?

A. người Trung quốc cai quản.

B. các Thái thú người Việt cai quản.

C. người Trung Quốc và người Việt cai quản.

D. người Việt tự cai quản. 

Câu 16: Đồ kim khí dần thay thế cho đồ đá trong đời sống người Việt cổ không xuất phát từ lí do nào sau đây?

A. Sắc bén, có thể khai phá được nhiều vùng rộng lớn

B. Đúc được nhiều loại hình công cụ, dụng cụ khác nhau.

C. Tạo ra những công cụ bền hơn

D. Thúc sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp. 

Câu 17: Khúc Hạo chủ trương xây dựng đất nước tự chủ theo đường lối?

A. Khoan thư sức dân là kế sâu rễ bền gốc

B. Đẩy thuyền cũng là dân, lật thuyền cũng là dân

C. Dân vi quý, xã tắc thứ chi, quân vi khinh

D. Chính sự cốt chuộng khoan dung, giản dị, nhân dân đều được yên vui 

Câu 18: Tổ chức bộ máy nhà nước Âu Lạc được xây dựng trên cơ sở nào?

A. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang

B. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần

C. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Tây Âu

D. Tổ chức thị tộc bộ lạc của người Lạc Việt 

Câu 19: Điểm giống nhau giữa cuộc đấu tranh của Hai Bà Trưng và Lý Bí là gì?\

A. Diễn ra qua hai giai đoạn: khởi nghĩa và kháng chiến

B. Chống ách đô hộ của nhà Hán

C. Chống ách đô hộ của nhà Đường

D. Đều giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc

Câu 20: Nhà Nam Hán đã dựa vào duyên cớ gì để đem quân xâm lược nước ta lần thứ hai?  

A. Ngô Quyền không thần phục nhà Nam Hán

B. Trị tội Kiều Công Tiễn vì tiếm quyền

C. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán

D. Ngô Quyền đoạt chức Tiết độ sứ của Kiều Công Tiễn

Đáp án bộ 20 bài tập trắc nghiệm Lịch sử 6 Chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X

Câu 1: A

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: B

Câu 6: A

Câu 7: C

Câu 8: A

Câu 9: A

Câu 10: A

Câu 11: C

Câu 12: C

Câu 13: D

Câu 14: A

Câu 15: D

Câu 16: D

Câu 17: D

Câu 18: A

Câu 19: A

Câu 20: C

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về bộ 20 Bài tập trắc nghiệm Sử 6 Chương 2: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc thế kỉ X (có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
1 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status