Logo

Unit 3 lớp 7: Lời giải bài tập sách giáo khoa

Soạn Tiếng Anh 7 Unit 3: At home. Hướng dẫn các em thực hành câu cảm thán và hỏi đáp xác định một số vị trí của đồ vật thông qua giới từ chỉ vị trí; đọc hiểu một số bài đọc nội dung về nghề nghiệp của những người thân gia đình Hoa và làm quen với dạng cấu trúc câu so sánh nhất
4.7
3 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Tiếng Anh 7 unit 3 bản đầy đủ nhất, chi tiết, dễ hiểu. Tổng hợp các phần của Unit gồm: What a lovely home! (Ngôi nhà xinh quá), Hoa's Family (Gia đình của Hoa). Hỗ trợ cho các em học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Soạn tiếng anh lớp 7 unit 3: At home

What a lovely home! (Ngôi nhà xinh quá) 

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Hoa: Một ngày khủng khiếp làm sao! Lan, chắc hẳn bạn lạnh. Hãy vào trong và ngồi xuống.. Ghê bành kia ấm đấy.

Lan: Cám ơn. Phòng khách xinh quá! Chú và cò bạn đâu?

Hoa: Chú mình ở sở, còn cô đi mua sắm. Bạn uống trà nhé?

Lan: Không. Cám ơn. Mình khoẻ.

Hoa: Được. Đến xem phòng của mình đi.

Lan: Phòng sáng sủa quá! Và màu đỏ trắng đẹp làm sao! Màu đỏ là màu ưa thích của mình đấy. Cho mình xem các phòng khác của nhà nhé?

Hoa: Được thôi.

Hoa: Đây là phòng tắm.

Lan: Phòng tắm đẹp làm sao! Nó rất hiện đại. Nó có một cái bồn rữa chén, một bồn tắm, và một vòi gương sen.

Hoa: Vâng. Nó rất hiện đại. Nào hãy đến xem bếp. Bạn sẽ thích nó đấy.

Lan: Ồ! Bếp tuvệt quá! Nó có mọi thứ: máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy rửa chén, bếp điện,...

Hoa: Vâng, nó rất tiện lợi. Lan, uống gì nhé? Bạn uống nước cam vắt nhé?

Lan: Ý kiến tuyệt đấy! Cho mình một ly đi.

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa and Lan talk about the living room, the bathroom, Hoa’s room, and the kitchen.

b. Lan likes Hoa’s room because it's bright and its colours are lovely.

c. In the living room there are comfortable armchairs. In the bathroom, there's a tub and a shower.

d. In the kitchen, there are modern things: a washing machine, a dishwasher, an electric stove, a refrigerator, a dryer,...

About you (Về em.)

e. In my house, there are three rooms: a living room, a bedroom, a bathroom, a kitchen, and a toilet, of course.

f. In my room, there is a bed with a night lamp, a table, and a chair.

Write exclamations (Viết câu cảm.)

a. Complaints (Lời than phiền).

- What an awful restaurant! (Nhà hàng tệ làm sao!)

- What a wet day! (Một ngày mưa làm sao!) 

- What a boring party! (Bữa tiệc chán quáỉ)

- What a bad movie! (Phim dở quá!)

 b. Compliments (Lời khen).

- What a great party!     (Bữa tiệc tuyệt làm sao!)

- What a bright room!     (Phòng sáng sủa quá!)

- What an interesting movie!      (Phim hay quá!)

- What a lovely house!        (Nhà xinh quá!)

- What a delicious dinner!      (Bữa ăn tối ngon làm sao!) 

- What a beautiful day!     (Ngày đẹp quá!)

Look at the picture, then practice with a partner (Hãy nhìn hình, sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

a. Point and say (Chỉ và nói.)

+ - What’s there in the picture?

- There are a sofa, some armchairs, and some chairs.

+ - What’s on the table?

- It’s a vase of flowers (bình bông).

+ - What’s near the window?

- It’s a television.

+ - What’s next to the bookshelf?

- It’s a picture.

b. Ask and answer. (Hỏi và trả lời.)

+ - Is there a plant in the picture?

- Yes, there is.

- Where’s it?

- It’s next to the couch.

+ - Is there a telephone?

- No, there isn’t.

+ - Is there a table?

- Yes, there is a round table with four chairs. + - Are there any lights?

- Yes, there are two.

- Where are they?

- They’re on the walls.

+ - Are there any books on the shelf?

- Yes, there are many on it.

+ - Is there a clock in the room?

- No, there isn’t.

+ - Are there any fans (quat) in the room?

- No, there aren’t any.

Hoa's Family (Gia đình của Hoa) 

Listen. Then practice with a partner (Nghe. Sau đó thực hành với một bạn cùng học.)

Lan: Hoa, hãy kể cho tôi về gia đình của bạn đi. Cha bạn làm nghề gì? 

Hoa: Ông ấy là nông dân. Ông ấy làm việc ở một nông trại ở miền quê. Ông trồng rau và nuôi gia súc.

Lan: Còn mẹ bạn? Bà ấy làm nghề gì?

Hoa: Bà ấy luôn luôn bận rộn. Bà ấy làm việc cực nhọc từ sáng đến tối. Bà làm việc nhà và giúp ở nông trại.

Lan: Họ thích công việc của họ chứ?

Hoa: Vâng. Họ thích làm việc ở nông trại.

Lan: Bạn có anh chị không?

Hoa: Có. Tôi có một em gái. Nó mới 8 tuổi. Đây là hình của cô ấy. 

Now answer (Bây giờ trả lời.)

a. Hoa’s father is a farmer.

b. He works on a farm in the countryside.

c. She’s a housewife.

d. She does the housework and helps her husband on the farm.

e. Yes. They are.

f. She’s eight.

Read (Tập đọc).

Còn gia đình của Lan thì sao? Cha mẹ chị ấy làm nghề gì?

Cha của chị ấy là bác sĩ. Ông ấy làm việc ở một bệnh viện. Ông ấy chăm sóc các trẻ em bị bệnh.. Mẹ của chị ấy là giáo viên. Bà ấy dạy ở một trường tiểu hoc. Lan có một anh. Anh của chị ấy là kí giả. Anh ấy viết cho một tờ báo ở Hà Nội.

Now practice with a partner. (Bây giờ thực hành với một bạn cùng học.)

а. Talk about Lan’s family. (Hãy nói về gia đình của Lan.)

- Lan’s father is a doctor. Her mother is a teacher. Her older brother is a journalist.

- Her father works in a hospital. Her mother teaches in a primary school. Her brother works for a newspaper in Ha Noi.

About you (Về em.)

b. Talk about your family. (Nói về gia đình của em.)

There are four people in my family: my father and mother, my older brother and me. My father is a farmer. My mother is a housewife, and my brother is an engineer.

My father works on his field near our house. My mother does the housework. She’s always busy. As you know, a farmer’s wife works hard from early morning till dark. My brother works in a factory in a city nearby (gần bên).

Match these half-sentences (Ghép các nửa câu này.)

- A farmer works on a farm.

- A nurse takes care of sick people.

- A journalist writes for a newspaper.

- A teacher teaches in a school.

Listen. Complete these forms for three people on the tape (Nghe. Hoàn chỉnh những mẫu đơn này cho ba người trong băng nhựa.)

 Name

 Job

   Name   

 Job

 Name

 Job

 Tom

 teacher

 Susan

   journalist   

 Bill

 nurse

 Age

    Place of work   

 Age

 Place of work

 Age

 Place of work

 26

    high school  

 19

 magazine

 20

 hospital

Listen and read (Nghe và đọc).

John Robinson is an English teacher from the USA. He’s looking for an apartment in Ha Noi for his family. He’s asking his friend Nhật for advice. (John Robinson là một giáo viên dạy tiếng Anh đến từ Mĩ. Ông ấy đang tìm một căn hộ chung cư cho gia đình. Ông ấy đang yêu cầu Nhật, một người bạn của ông, cho vài lời khuyên.)

John: Nhật. Tìm một căn hộ chung cư ở Hà Nội dễ không?

Nhật: À. Có vài căn hộ trống ở gần đây.

John: Thế à? Những càn hộ ấy tôt không?

Nhật:  À. Có một căn hộ tốt với 2 phòng ngủ ở số 27. Đó là căn hộ xinh xắn và không đắt. Một căn hộ ở số 40 tốt hơn. Nó có 3 phòng ngủ và nó to hơn, nhưng dĩ nhiên nó đắt tiền hơn. Căn hộ tốt nhất ở số 79. Nó có 4 phòng ngủ và trang bị đủ đồ đạc. Đó là căn hộ đắt tiền nhất.

John:   Bạn nghĩ căn hộ nào sẽ thích hợp với gia đình tôi?

Nhật:   Căn hộ rẻ nhất sẽ tốt nhất cho ông. Nó nhỏ hơn hai căn kia, nhưng nó là căn mới nhất trong ba căn hộ và nó có một phòng tắm và căn bếp hiện đại. Tôi nghĩ gia đình ông sẽ thích nó.

Answer (Trả lời.)

a. The cheapest apartment is a good one with 2 bedrooms at number 27.

b. The most expensive apartment is the funished one with 4 bedrooms at number 79.

c. The best apartment is the one with two bedrooms at number 27.

d. The most suitable apartment for John and his family is the cheapest one at number 27.

e. The most suitable apartment is smaller but the newest of the three. Moreover, it has a large modern bathroom and kitchen.

*Write. Below is John’s letter to his family and daughter in the USA. Complete the letter using these words, (Viết. Dưới đây là lá thơ của John gửi cho gia đình và con gái ở Mĩ. Hoàn chỉnh lá thơ, dùng các từ này.

small       big        expensive          best          cheapest        beautiful

August 16...

Dear Sally and Liz,

I have some good news for you. I found a place for US to live in Hanoi. There are some beautiful apartments here. Some are cheap, but a lot are expensive. Luckily, the nicest apartment is also the cheapest. It has great bedrooms and a large bathroom. The living room is rather small, but the kitchen is big, so we will eat our meals there.

I think this is the best apartment for US because it’s near the city center.

I will write again soon with more news. I hope you’re both well.

Love,

John

suitable (adj.)             thích hợp

large (adj.)                 rộng

rather (adv.)               khá, hơi

find, found (v)           tìm thấy

news (n)                     tin tức

File tải miễn phí unit 3 tiếng anh 7:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết
4.7
3 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status