Logo

Soạn Tiếng Anh lớp 7 Unit 8: Places [Chi tiết]

Tiếng Anh 7 Unit 8: Places. Ở bài học này, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách hỏi khoảng cách giữa các địa điểm; tìm hiểu cách gửi thư tại bưu điện; ôn tập ngữ pháp đã học và cung cấp một số mẫu câu để hỏi và chỉ đường
5.0
2 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 8 SGK chi tiết. Tổng hợp các phần của Unit gồm: Asking the way (trang 79-82 SGK), At the post office (trang 83-85 SGK). Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.

Soạn tiếng anh 7 unit 8: Places

Asking the way (Phần 1-5 trang 79-82 SGK Tiếng Anh 7)

Name the places. (Đặt tên các nơi chốn sau.)

a) National Bank of Vietnam                           b) Saint-Paul Hospital

c) Sofitel Metropole Hotel                                d) Post office

e) Ha Noi Railway Station                                f) Dong Xuan Market

Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner. (Nghe và lặp lại. Sau đó luyện tập hội thoại với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

a)

Du khách: Xin lỗi. Gần đây có cửa hàng đồ lưu niệm không vậy?

Nga : Có. Có một tiệm ở đường Hàng Bài.

Du khách: Em có thể vui lòng chỉ tôi cách đến đó không?

Nga : Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ hai bên trái. Cửa hàng đồ lưu niệm ở bên tay phải, đối diện với Bưu điện.

Du khách: Cảm ơn em.

Nga: Dạ không có chi.

b)

Du khách: Xin lỗi. Em có thể vui lòng chỉ tôi đường đến siêu thị?

Lan : Siêu thị à? Được. Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ nhất phía tay phải. Siêu thị ở ngay trước mặt chú.

Du khách: Cám ơn nhiều.

Lan: Dạ không có chi.

Look at this street map. Practice the dialogue with a partner. (Nhìn vào bản đồ đường này. Luyện tập hội thoại với bạn học.)

Ask for and give directions to these places. (Hỏi đường và chỉ đường tới những địa điểm này.)

  bank                           restaurant

  police station              hotel

  shoe store                  post office

  bookstore                   school

Example:

Nga: Where is the bank? (Ngân hàng ở đâu?)

Nam: The bank is between the hotel and the restaurant. It's opposite the hospital. (Ngân hàng ở giữa khách sạn và nhà hàng. Nó đối diện với bưu điện.)

Gợi ý:

police station

A: Where is the police station?

B: The police station is between the post office and the museum. It's opposite the stadium.

shoe store

A: Where is the shoe store?

B: The shoe store is between the restaurant and the hotel. It's opposite the supermarket.

bookstore

A: Where is the bookstore?

B: The bookstore is next to the souvenir shop. It's opposite the school.

restaurant

A: Where is the restaurant?

B: The restaurant is next to the shoe store/ the bank. It's opposite the supermarket/ the hospital.

hotel

A: Where is the hotel?

B: The hotel is next to the bank/ the shoe store. It's opposite the post office.

post office

A: Where is the post office?

B: The post office is next to the school/ the police station. It's opposite the hotel.

school

A: Where is the school?

B: The school is next to the post office. It's opposite the bookstore.

Now, look at the street map again. Listen and write the places. (Bây giờ nhìn lại bản đồ đường phố. Nghe và viết các nơi chốn.)

1. souvenir shop     4. Drugstore     2. Shoe store    5. Hospital   3. Hotel

Listen and repeat. Then practice the dialogue with a partner. (Nghe và lặp lại. Sau đó luyện tập hội thoại với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Lan: Bạn quê ở Huế. Nó cách Hà Nội bao xa vậy Hoa?

Hoa: Mình không chắc. Nó xa lắm. Phải mất khoảng 18 giờ để đến Hà Nội bằng xe đò.

Lan: Hãy ước chừng thử xem.

Hoa: Mình nghĩ nó khoảng 680 km.

Lan: Và từ Huế đến thành phố Hồ Chí Minh bao xa?

Hoa: Mình nghĩ nó khoảng 1 030 km.

Look at this table of distances in km. Ask and answer questions with a partner. (Hãy nhìn vào bảng khoảng cách tính theo km. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.)

A: How far is it from Vinh to Ha Noi?

B: It's about 319 km.

A: How far is it from Hue to Ha Noi?

B: It's about 688 km.

A: How far is it from Da Nang to Ha Noi?

B: It's about 791 km.

A: How far is it from Ho Chi Minh City to Ha Noi?

B: It's about 1 726 km.

At the post office (Phần 1-5 trang 83-85 SGK Tiếng Anh 7)

Listen and read. Then practice with a partner. (Nghe và đọc. Sau đó luyện tập với bạn học.)

Hướng dẫn dịch:

Liz: Xin lỗi. Em, muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Bao nhiêu tiền ạ?

Nhân viên: 9 500 đồng.

Liz: Và em cần một vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu ạ?

Nhân viên: 2 000 đồng

Liz: Vâng. Em sẽ lấy chúng. Xin hỏi tất cả là bao nhiêu tiền ạ?

Nhân viên: À, tem cho lá thư của em là 9 500 đồng. Các phong bì là 2 000. Vậy tất cả là 11 500 đồng.

Liz: Đây ạ, 15 000 đồng

Nhân viên: Đây là tiền thừa của em. Cám ơn.

Liz: Cám ơn. Tạm biệt.

Now answer the questions. (Bây giờ trả lời các câu hỏi.)

a) Where will Liz mail her letter? (Liz sẽ gửi lá thư của cô ấy đi đâu?)

=> Liz will mail her letter to the USA.

b) How much does Liz pay altogether? (Liz trả tổng cộng bao nhiêu tiền?)

=> She pays 11 500 dongs altogether.

c) How much change does she receive? (Cô ấy nhận lại bao nhiêu tiền thừa?)

=> She receives 3 500 dong change.

About you. (Về bạn.)

d) Where is your nearest post office? (Bưu điện gần nhất của bạn ở đâu?)

=> The nearest post office in my area is on Le Duan street.

e) How do you get there from your home? (Bạn đi từ nhà đến đó bằng phương tiện gì?)

=> I often walk there, because it is not far from my house.

Listen and read. Then answer the questions. (Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch:

Nga: Hoa này, bạn muốn đến bưu điện để làm gì?

Hoa: Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem gửi đi nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.

Nga: Thú vị nhỉ! Các bạn có thường xuyên viết thư cho nhau không?

Hoa: Rất thường xuyên - khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại ở bưu điện nữa.

Nga: Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?

Hoa: Mình gọi điện cho bố mẹ mỗi tuần một lần.

Nga: Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.

Trả lời câu hỏi:

a) What does Hoa need from the post office? (Hoa cần những gì ở Bưu điện?)

=> Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card.

b) Why does she need stamps for overseas mail? (Tại sao cô ấy cần tem cho các thư gửi đi nước ngoài?)

=> Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly.

c) Why does she need a phone card? (Tại sao cô ấy cần một thẻ điện thoại?)

=> Because she needs it to phone her parents once a week.

Complete the dialogue. Then make similar dialogues; use the words in the box.

(Hoàn thành bài hội thoại. Sau đó làm các cuộc hội thoại tương tự; sử dụng các từ trong hộp.)

Postcard (s)    stamp(s)

Envelope(s)

Phone card(s)  writing pad(s)

Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America.

Clerk: Here you are. Is that all?

Hoa: I also need a fifty thousand dong phone card. How much is that altogether?

Clerk: That is seventy-five thousand dongs.

Hoa: Here is eighty thousand dongs.

Clerk: Thanks. Here is your change.

Hai cuộc hội thoại tương tự:

1.

Clerk: Hello. Can I help you?

Tuan: I'd like a writing pad. The good one.

Clerk: Here you are. Is that all?

Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?

Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That's eleven thousand dong altogether.

Tuan: Here is fifteen thousand dong.

Clerk: Thanks. Here is your change.

2.

Linh: Hello, I would like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?

Clerk: Yes, of course. Here you are. They're very beautiful. You can choose the ones you like.

Linh: I'll get three postcards with different sights.

Clerk: OK. Is that all?

Linh: Oh, I also need a phone card. I'd like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?

Clerk: Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That's one hundred and fifteen thousand dong.

Linh: Here is one hundred and twenty thousand dong.

Clerk: Thank you. Here is your change.

Listen and write the price of each of these five items. (Nghe và viết giá của 5 món đồ này.)

- Five stamps: 500 dongs each, 2,500 dongs in total.

- A packet of envelopes: 2,000 dong.

- A writing pad: 3,000 dong.

- A pen: 1,500 dong.

- A phone card: 50,000 dong.

- What is the total cost? (Giá tiền tổng cộng là bao nhiêu?)

=> The total cost is fifty-nine thousand dongs.

- How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong? (Bà Robinson nhận được bao nhiêu tiền thừa từ 60 000 đông?)

=> Mrs. Robinson has one thousand dong change.

 Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

a) How much is it to mail a local letter in Viet Nam? (Ở Việt Nam gửi một lá thư trong nước giá bao nhiêu tiền?)

=> A local letter in Vietnam costs eight hundred dongs.

b) How much is a letter to America? (Gửi một lá thư đi Mỹ giá bao nhiêu tiền?)

=> A letter to America costs about ten thousand dongs.

c) What does the post office sell apart from stamps? (Ngoài các con tem, Bưu điện còn bán những gì?)

=> Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers, and magazines.

d) Do you write to anyone overseas? Who? (Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Ai?)

=> Yes, I do. I sometimes write to my friends/ my uncle/ my cousin ... in the USA/ Canada/ Japan/ ...

=> No, I don't.

File tải miễn phí unit 8 tiếng anh 7:

CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.

Đánh giá bài viết
5.0
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status