Để học tốt môn Tiếng Anh 10, chúng tôi xin giới thiệu đến các em bộ tài liệu giải bài tập SGK Unit 4 chi tiết, súc tích nhất. Tổng hợp đầy đủ các phần của Unit: Reading, Speaking, Writing, Listening, Language focus, nhằm giúp các em học sinh tham khảo, ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải các dạng bài tập Tiếng Anh. Mời các em tham khảo bài viết dưới đây.
Em hãy liệt kê các hoạt động em làm hàng ngày. Sau đó hỏi bạn em nghĩ xem hoạt động nào là khó khăn với người mù và người điếc.
Gợi ý: go to school, play sports, play musical instruments, go shopping, read books, watch TV, ...
Theo cặp, em hãy nhìn bảng chữ cái Braille dành cho người mù, sau đó đọc ra thông điệp kèm theo.
-> We are the world.
Cô giáo ở lớp học đặc biệt
Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đổi việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.
Task 1: Các từ bên cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép chúng với định nghĩa bên cột B.
1 - c 2 - e 3 - a 4 - b 5 - d
Task 2: Đọc lại đoạn văn và chọn đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.
1. D 2. B 3. A 4. C 5. D
Em hãy điền vào mỗi chỗ trống trong bản tóm tắt dưới đây một từ thích hợp từ đoạn văn.
1. disable 6. time -consuming
2. read 7. maths
3. Write 8. arms
4. efforts 9. fingers
5. opposition 10. proud
A - 4 ; B - 1 ; C - 2 ; D - 6 ; E - 3 ; F - 5 ; G - 7
My partner is Hao. He attended Quang Trung Lower-secondary school. He had to learn so many things even unnecessary subjects as he told. He had four or five class-periods every school dat and a lot of homework. About tests and examinations, he had different kinds of them. He said he didn't like some activities at school, especially unnecessary subjects, which only wasted time and money. School children didn't benefit anything from these subjects. But one thing he valued was the friendship among his schoolfellows.
Theo cặp. Các em hãy điền vào chỗ trống bằng một từ cho trong khung.
1. photographie 3. photographer 5. photogenic
2. photography 4. photograph
Task 1: Hãy nghe thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).
1. T 2. F 3. T 4. F 5. T
Task 2: Hãy nghe lại và điền vào chồ trống bằng từ thích hợp.
1. photographie 2. 19 3. exhibition 4. 50
5. beauty 6. simple 7. peaceful 8. chickens
9. stimulated 10. escape
* Lời trong băng:
If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of day they enjoy most, they will all auree: their photograph lesson.
The Vang Trang Khuyet Club's members come from the Nhan Chinh School for Deaf Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Ha Noi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.
''Whenever hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities," says club member Nguyen Minh Tam.
The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Ha Noi.
More than 50 colour photos are on display at the exhibition room featuring the beauty of daily life seen through the eyes of these disable children. The subjects are simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, at chickens looking for food.
The children's passion for taking the pictures has stimulated them and helped them escape their sorrow.
Theo nhóm, các em hãy kể lại câu chuyện về câu lạc bộ nhiếp ảnh vầng Trăng Khuyết.
Theo cặp, em hãy hoàn chinh bài đối thoại sau.
A: Are you happy with your study at English for Today Centre?
B: No, (1) I'm not happy with it at all.
A: Are all the teachers native speakers?
B: No, (2) not all of them are native speakers.
A: The advertisement says there are no more than 20 students in a class. Is that true?
B: No, (3) that's not true. My class has over 30 students.
A: Do you get free books and cassette tapes?
B: No, (4) I don't. I have to pay for them.
A: What about the classrooms? Are they air-conditioned?
B: No, (5) only some of them. Mine is not.
A: What don't you like most about the centre?
B: It's the time. They say the class time is from 5.30 pm to 8.30 pm, but (6) in reality, classes often start late and finish early.
A: Well, everything is different from what the advertisement says. What are you going to do?
B: I am going to write a letter of complaint to the director of the centre.
53 Ho Xuan Huong Street
Ha Noi - Viet Nam
The Director
English for Today Centre
731 Van Xuan street
Ha Noi - Viet Nam
22nd February 2006.
Dear Sir,
I am writing to complain about the poor quality of the service at your centre. Everything seems to be wrose than what you say in the advertisement.
You say that there are only native teachers, but my class has two Vietnamese teachers and only one native teacher; and that each class has no more than 20 students, but there are over 30 students in my class. In the advertisement, you say we can have free books and cassette tapes, but in reality we had to pay for them. To make the matter worse, the classroom is not air-conditioned. This is not quite acceptable. Finally, what I do not like most about your centre is the time. The class time is not the same as what the advertisement says. Classes not only start late but also finish early.
To resolve the problem, I require you to give me a refund. Enclosed is a copy of the receipt.
I look forward to hearing from you and to a resolution of this problem. Please contact me at the above address or by phone (04) 7222999.
Yours faithfully,
Do An Due.
• Grammar and Vocabulary
1. the young 3. the unemployed 5. the rich - the poor
2. the injured 4. the sick
1. used to smoke 5. used to be
2. used to have 6. used to take
3. used to live 7. used to be
4. used to like/ to eat 8. did you use to go
1. Sheila couldn't come to the party, which has a pity.
2. Jill isn't on the phone, which makes it difficult to contact her.
3. Neil has passed his examinations, which is good news.
4. Our flight was delayed, which meant we had to wait for hours at the airport.
5. Ann offered to let me stay in her house, which was very nice of her.
6. The street 1 live in is very noisy at night, which makes it difficult to sleep.
7. Our car has broken down, which means we can't go away tomorrow.
CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để tải lời giải bài tập chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.
Ngoài nội dung trên, các em xem và tham khảo thêm các môn học khác: Toán, Văn, Sinh, Sử, Địa, Lý, Hóa... được chia theo từng khối lớp tại chuyên trang của chúng tôi.