Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Anh lớp 10 Unit 15: Cities - Speaking được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.
Complete each question in A with a suitable word in B. (Hoàn thành mỗi câu hỏi ở A với một từ thích hợp ở B.)
1 - d | 2 - f | 3 - a/e |
4 - e | 5 - c | 6 - b/c |
Work in pairs. One reads the information about New York and the other about London. Then ask and answer questions about the two cities. (Làm việc theo cặp. Một bạn đọc thông tin về New York và bạn còn lại đọc về London. Sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về hai thành phố này.)
Gợi ý:
A: When was New York founded?
B: It was founded in 1642. And what about London?
A: It was founded in 43 AD.
B: What's its population?
A: It has a population of about 7 million. How about New York's population?
B: It has a population of 7 million, too. And what is London's ara?
A: ...
Read and practise the dialogue. (Đọc và luyện tập hội thoại.)
Gợi ý: So sánh tiếp trong sách
A: That's right. But New York has only one big park, meanwhile London has five big park, so London has more big park than New York.
B: Yes. And New York's national holidays is 7 days and that of London is 14 days, so London has more national days than New York.
A: All right. But its transport is as convenient as that of New York. Both cities have convenient transport.
B: That's right.
Work in groups. Tell each other which of the two cities you prefer and give reasons. (Làm việc nhóm. Nói cho nhau nghe bạn thích thành phố nào hơn và đưa ra lý do.)
Gợi ý:
- I prefer London to New York because it has more parks and fewer high buildings and more national holidays and its people is formal and reserved. Moreover, the city have my favorite football team, Chelsea club.
- I prefer New York to London because it has many high buildings and its people are very friendly and open. Moreover, it is the centre of the world.
Từ vựng Tiếng Anh 10 Unit 15: Citiespham
- Từ vựng về thành phố và cuộc sống đô thị
Từ vựng | Phân loại | Phát âm | Nghĩa |
attract | v | /əˈtrækt/ | thu hút, hấp dẫn |
base | n | /beɪs/ | bệ |
characterise | v | /ˈkærəktəraɪz/ | đặc trưng hóa |
convenient | adj | /kənˈviːniənt/ | thuận tiện |
crown | n | /kraʊn/ | vương miện |
finance | n | /ˈfaɪnæns/ | tài chính |
ice-free | adj | /aɪs-friː/ | không bị đóng băng |
located | adj | /ləʊˈkeɪtɪd/ | ở vị trí |
metropolitan | adj | /ˌmetrəˈpɒlɪtən/ | (thuộc về) khu đô thị lớn |
mingle | v | /ˈmɪŋɡl/ | hòa lẫn, trộn lẫn |
open | adj | /ˈəʊpən/ | cởi mở |
reserved | adj | /rɪˈzɜːvd/ | dè dặt, kín đáo |
robe | n | /rəʊb/ | áo choàng |
tablet | n | /ˈtæblət/ | tấm bảng nhỏ bằng đá có khắc chữ trên đó |
take over | tiếp quản, giành quyền kiểm soát/điều khiển | ||
torch | n | /tɔːtʃ/ | ngọn đuốc |
unusual | adj | /ʌnˈjuːʒuəl/ | kì lạ, đặc biệt |
►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh Unit 15: Cities - Speaking lớp 10 trang 159 - 160, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.