Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 8 Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
Cho phản ứng sau:
Số phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là:
A.2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải: Chọn B.
Các phản ứng phân hủy là: (1), (2), (6).
Trong bài thực hành thu khí oxi vào ống nghiệm bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. Có 4 học sinh A, B, C, D đã lắp ráp dụng cụ thí nghiệm như sau đây. Hãy cho biết học sinh nào lắp ráp đúng? Giải thích. Xác định công thức các chất 1,2,3 có trong hình vẽ của thí nghiệm.
Lời giải:
Học sinh A, C rap đúng
Học sinh B, D ráp thí nghiệm sai vì ống dẫn khí oxi không đi vào ống nghiêm làm cho khí oxi sẽ mất mát 1 ít.
Điều chế oxi trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân nước ( có axit sunfuric), thu được 2 chất khí riêng biệt là oxi và hidro. Phương trình điện phân nước được biểu diễn như sau:
Điền những số liệu thích hợp vào chỗ trống trong bảng dưới đây:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2mol | ……mol | ……mol |
b) ……mol | ……..g | 16g |
c)…….mol | 10g | ……g |
d) 45g | ……….g | ……g |
e) ……g | 8,96lit(đktc) | …….lit(đktc) |
f) 66,6g | ………g | ………lit(đktc) |
(Giả sử phản ứng điện phân nước xảy ra hoàn toàn).
Lời giải:
H2O đã dùng | H2 tạo thành | O2 tạo thành |
---|---|---|
a) 2 mol | 2 mol | 1 mol |
b) 1 mol | 2 g | 16g |
c)5 mol | 10g | 80 g |
d) 45 g | 5 g | 40 g |
e) 7,2 g | 8,96lit(đktc) | 4,48 lit(đktc) |
f) 66,6g | 7,4g | 41,44 lit(đktc) |
Cách tính:
a) Theo tỉ lệ phương trình: nH2O = 2 mol ⇒ nH2 = 2 mol; nO2 = 1.2/2 = 1 mol
b) nO2 = 16/32 = 0,5 mol ⇒ nH2O = nH2 = 2.nO2 = 2. 0,5 = 1 mol; mH2 = 1.2 = 2g
c) nH2 = 10/2 = 5 mol ⇒nH2O = nH2 = 5mol ; nO2 = 5.1/2 = 2,5 mol ⇒mO2 = 32. 2,5 = 80g
d) nH2O = 45/18 = 2,5 mol ⇒ nH2 = 2,5 mol ⇒ mH2 = 2,5. 2 = 5g
nO2 = 2,5.1/2 = 1,25 mol ⇒mO2 = 32. 1,25 = 40g
e) nH2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⇒ nH2O = 0,4 mol ⇒ mH2O = = 0,4 .18 = 7,2 g
nO2 = 0,4.1/2 = 0,2 mol ⇒ VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
f) nH2O = 66,6/18 = 3,7 mol ⇒ nH2 = 3,7 mol ⇒ mH2 = 3,7 .2 = 7,4 g
nO2 = 3,7.1/2 = 1,85 mol ⇒ VO2 = 41,44 lit
a) Trong những chất sau, những chất nào được dùng để điều chế khí oxi? Viết phương trình phản ứng và nêu điều kiện phản ứng:
CuSO4; KClO3; CaCO3; KMnO4; H2O; K2SO4; HgO
b) Tất cả các phản ứng điều chế O2 có thể gọi là phản ứng phân hủy không?Hãy giải thích.
Lời giải:
a) Các chất được dùng để điều chế oxi: KClO3; KMnO4; H2O; HgO.
b) Tất cả phản ứng điều chế O2 đều là phản ứng phân hủy vì từ 1 chất sau phản ứng tạo ra nhiều chất mới.
Để điều chế một lượng lớn oxi trong công nghiệp người ta dùng những phương pháp nào và bằng những nguyên liệu gì?
Lời giải:
Trong công nghiệp người ta điều chế oxi thường dùng phương pháp: điện phân H2O hoặc hóa lỏng không khí (ở -196oC) rồi cho bay hơi trở lại, nito thoát ra trước rồi đến oxi.
Nguồn nguyên liệu phong phú và rẻ nhất đó là H2O và không khí.
Lấy cùng một lượng KClO3 và KMnO4 để điều chế oxi. Chất nào tạo ra nhiều khí O2 hơn.
a) Viết phương trình phản ứng và giải thích.
b) Nếu điều chế dùng một thể tích khí oxi thì dùng chất nào kinh tế hơn? Biết rằng giá KMnO4 là 30.000 đ/kg và KClO3 là 96.000 đ/kg.
Lời giải:
a) Giả sử ta lấy cùng một khối lượng là a g
Vậy nên khi nhiệt phân cùng 1 lượng chất cho nhiều oxi hơn là KClO3
b) Giả sử cần điều chế 3,36lit O2 tương đương với 0,15 mol O2
Số tiền mua 122,5g để điều chế 1,5mol O2:
0,1225.96000 = 11760 (đồng)
nKMnO4 = 1,5 . 2 =3 mol
MKMnO4 = 3.158 = 474 (g)
Số tiền mua 474g để điều chế 1,5 mol O2:
0,474.30000 = 14220(đồng)
Vậy để điều chế cùng 1 thể tích khí O2 thì dùng KClO3 để điều chế kinh tế hơn mặc dù giá tiền cao mua 1 kg KClO3 cao hơn nhưng thể tích khí O2 sinh ra nhiều hơn.
Dùng 3,2 kg khí oxi để đốt cháy khí axetilen. Hỏi với lượng khí oxi như trên, có thể đốt cháy bao nhiêu m3 khí axetilen ( đktc).
Lời giải:
Thể tích khí axetilen bị đốt cháy là 896l = 0,896m3.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al.
a) Tính thể tích oxi cần dùng.
b) Tính số gam KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi trên.
Lời giải:
Khối lượng KMnO4 cần dùng bằng: 0,3.158 = 47,4 gam.
Vậy để điều chế 0,15 mol oxi thì cần 47,4g KMnO4.
Người ta điều chế vôi sống (CaO) bằng cách nung đá vôi CaCO3. Lượng vôi sống thu được từ 1 tấn đá vôi có chứa 10% tạp chất là:
A.0,252 tấn.
B. 0,378 tấn.
C.0,504 tấn
D.0,606 tấn.
(Biết hiệu suất phản ứng là 100%).
Lời giải:
Khối lượng CaCO3 nguyên chất:
⇒ Chọn C.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 8 Bài 27: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy file PDF hoàn toàn miễn phí.