Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 8 Bài 38: Luyện tập chương V được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây.
a) Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
(1)Lưu huỳnh đioxit + nước;
(2) Sắt (III) oxit + hidro;
(3) Kẽm + dung dịch muối đồng (II) sunfat;
(4) Kẽm + axit sunfuric (loãng);
(5) Canxi oxit + nước;
b) Các loại phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Lời giải:
Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …. là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
Lời giải:
a) Phản ứng hóa hợp:
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
b) Phản ứng tỏa nhiệt:
VD: C + O2 → CO2 + Q
c) Phản ứng phân hủy:
d) Sự cháy:
VD: S + O2 → SO2
Từ những hóa chất cho sẵn KMnO4, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình hóa học để điều chế các chất theo sơ đồ chuyển hóa sau: Cu → CuO → Cu. Biết Fe có thể phản ứng với CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4
Lời giải:
Cu → CuO → Cu
Các chất cần cho biến đổi hóa học này là Cu, O2 và H2.
Khi điện phân nước thu được 2 thể tích H2 và 1 thể tích khí O2 (cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Từ kết quả này, em hãy chứng minh công thức hóa học của nước.
Lời giải:
Phương trình điện phân H2O
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol, nên:
Vậy công thức hóa học của nước là H2O.
Để đốt cháy 68g hỗn hợp khí hidro và khí CO cần 89,6 lit oxi ( ở đktc). Xác định thành phần phần trăm của hỗn hợp ban đầu. Nêu các phương pháp giải bài toán.
Lời giải:
* Phương pháp 1:
Phương trình phản ứng:
Theo phương trình phản ứng ta có:
Cứ 2mol H2 (hay CO) đều phản ứng với 1 mol oxi
Vậy 8 mol hỗn hợp phản ứnng với 4 mol oxi.
Gọi a là số mol ở H2
→ Số mol của CO: 8 – a
Ta có:
Lưu ý: Tỉ lệ số mol cũng chính bằng tỉ lệ thể tích
* Phương pháp 2:
Gọi x là số mol của CO
y là số mol của H2
Theo đề bài: 28x + 2y = 68 (1)
Phương trình phản ứng:
Giải hệ phương trình trên ta có: x = 2; y = 6
Sau đó tính %VCO = 25%; %VH2=75%
Khử 50g hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% về số lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Lời giải:
Hai phản ứng trên đều là phản ứng oxi hóa khử
Khi cho 0,2 mol kẽm tác dụng với dung dịch có chứa 49g axit sunfuric
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Sau phản ứng chất nào còn dư?
c) Tính thể tích khí hidro thu được (đktc).
Lời giải:
Vậy sau phản ứng H2SO4 dư; Zn hết
c) Theo pt nH2 = nZn = 0,2 mol ⇒ VH2 = 0,2. 22,4 = 4,48 l
Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Al, Fe va dung dịch HCl.
a) Cho dùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với dung dịch HCl thì kim loại nào cho khí hidro nhiều hơn?
b) Nếu thu được cùng 1 lượng khí hidro thì khối lượng kim loại nào dùng ít hơn?
Lời giải:
Gọi a(g) là khối lượng của các kim loại cùng tác dụng với HCl.
Vậy x >y hay cho cùng một lượng Al và Fe tác dụng hết dung dịch HCl thì Al cho thể tích H2 nhiều hơn sắt.
b) Nếu thu được cùng một lượng khí hidro thì lượng Al dùng ít hơn Fe.
Dùng khí H2 để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng (II) oxit và sắt (III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt (III) oxit chiếm 80% khối lượng. Thể tích khí H2 cần dùng là:
A.29,4 lit
B. 9,7 lit
C. 19,6 lit
D. 39,2 lit
Tìm câu trả lời đúng.
Lời giải:
Theo pt (1) nH2(1) = 3.nFe2O3 = 0,25.3 = 0,75(mol)
Theo pt (2): nH2(2) = nCu = 0,125 mol
VH2 = 22,4 . nH2 = 22,4 . (nH2(1) + nH2(2)) = 22,4 . (0,75 + 0,125) = 19,6 (l)
⇒ Chọn C.
Viết công thức hóa học các muối sau đây:
a) Canxi clorua; b) Kali clorua; c) Bạc nitrat
d) Kali sunfat; e) Magie nitrat ; f) Canxi sunfat.
Lời giải:
a) CaCl2 b) KCl c) AgNO3
d) K2SO4 d) Mg(NO3)2 e) CaSO4
a) Cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muốn ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:
A. 20,4g;
B. 10,2g;
C. 30,6g;
D. 40g
Hãy chọn đáp số đúng.
b) Có thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và Clo được không? Tại sao?
Lời giải:
b) Không thể nói trong HCl có các đơn chất hidro và clo. Vì hợp chất là những chất được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên do đó chỉ có thể nói HCl được tạo thành từ 2 nguyên tố hóa học là hidro và clo.
Thế nào là gốc axit? Tính hóa trị của các gốc axit tương ứng với axit sau:
→
Lời giải:
Gốc axit là phần còn lại của phân tử axit sau khi tách riêng nguyên tử hidro trong phân tử axit.
a) Xác định hóa trị của Ca, Na,Fe, Cu,Al trong các hidroxit sau đây:
Ca(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3
b) Trong 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:
A. 3,3375g B. 6,675g. C. 7,775g D. 10,775g
Hãy chọn đáp án đúng.
Lời giải:
a) Ca(OH)2: Ca có hóa trị II;
Cu(OH)2 : Cu có hóa trị II;
NaOH: Na có hóa trị I;
Al(OH)3: Al có hóa trị III;
Fe(OH)3: Fe có hóa trị III.
→ Chọn B.
Hãy nêu phương pháp nhận biết các khí: cacbon dioxit, oxi, nito, hidro.
Lời giải:
- Lấy từng mẫu thử ở mỗi khí. Đưa đầu que đóm có than hồng và từng mẫu thử. Mẫu thử nào làm than hồng bùng cháy đó chính là oxi.
- Đưa que đóm đang cháy vào các khí còn lại, khí nào làm cháy được với ngọn lửa màu xanh, đó là H2.
- Cho các khí còn lại qua nước vôi trong. Khí nào làm đục nước vôi trong đó là CO2. Còn lại là khí nito không làm đục nước vôi trong.
Cho 60,5g hỗn hợp gồm 2 kim loại kẽm Zn và sắt Fe tác dụng hêt với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp là 46,289%. Tính:
a) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Thể tích khí H2 (đktc) sinh ra.
c) Khối lượng các muối tạo thành.
Lời giải:
Cho 22,4g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5g axit H2SO4.
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Chất nào thừa sau phản ứng và thừa bao nhiêu gì?
Lời giải:
a) Theo pt nH2 = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ VH2 = 0,25 .22,4 = 5,6 l
b) Sắt thừa sau phản ứng:
Theo pt nFe(pư) = nH2SO4 = 0,25 mol ⇒ mFe (pư) = 0,25 .56 = 14g
mFe (dư) = 22,4 - 14 =8,4 g
Dẫn 6,72 lit (ở đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO từ từ qua hỗn hợp hai oxit FeO và CuO nung nóng, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm m gam.
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính m
c) Tính phần trăm thể tích các khí, biết tỉ khối các khí so với CH4 bằng 0,45.
Lời giải:
a) Các PTHH:
b) Khối lượng chất rắn giảm đi sau phản ứng do đã mất bớt các nguyên tử oxi trong oxit để tạo thành kim loại.
Từ phương trình hóa học ở câu a, ta có số mol nguyên tử của oxi trong oxit mất đi bằng với số mol của CO và H2 tham gia phản ứng
Vậy khối lượng chất rắn giảm đi: 0,3 . 16 = 4,8g
c) Gọi x là số mol của H2
y là số mol của CO
Theo đề bài, ta có:
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sauk hi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,35g một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Lời giải:
Gọi công thức oxit sắt là Fe2Ox
PTHH:
Công thức oxit sắt là FeO
Cho dòng khí H2 dư qua 24g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng. Biết rằng: mFe2O3 : mCuO = 3 : 1
Lời giải:
Theo đề bài, ta có:
Phương trình hóa học:
Theo pt: nFe = 2.nFe2O3 = 2. 0,1125 = 0,225 mol
nCu = nCuO = 0,075 mol
mFe = 0,225.56 = 12,6(g)
mCu = 0,075.64 = 4,8(g)
Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại có hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9g muối. Xác định nguyên tố kim loại.
Lời giải:
Gọi nguyên tố kim loại là A → nguyên tử khối là MA
Phương trình hóa học:
→ A là stronti (Sr)
Cho 0,3g một kim loại tác dụng hết nước cho 168ml khí hidro ( ở đktc). Xác định tên kim loại, biêt rằng kim loại có hóa trị tối đa là III.
Lời giải:
Gọi R là kí hiệu của kim loại có hóa trị n
Với n = 1 → MR = 20 không có kim loại nào có nguyên tử khối là 20
n = 2 → MR = 40 (Canxi)
n = 3 → MR = 60 ( loại)
Vậy R là Canxi(Ca)
Cho 5,6g kim loại tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl cho 11,1 muối clorua của kim loại đó. Xác định tên kim loại. Biết kim loại có hóa trị tối đa là III.
Lời giải:
Gọi R là kí hiệu của nguyên tố kim loại có hóa trị x
Công thức phân tử của oxit kim loại là R2Ox
Phương trình hóa học
Với x = 1 → R = 20 (loại)
x = 2 → R = 40(canxi)
x = 3 → R = 60(loại)
Vậy R là canxi (Ca)
Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8g hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52g chất rắn. Nếu cho chất rắn đó là hòa tan trong axit HCl thì thu được 0,896lit H2 (đktc). Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và công thức phân tử của oxit sắt.
Lời giải:
Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của FexOy
Cho hỗn hợp chất rắn vào dung dịch HCl có H2 bay ra, chỉ có Fe tác dụng với HCl
Từ PT (2) nFe = x. nFexOy = b.x mol
Từ PT (3) nH2 = nFe = b.x mol ⇒ bx = 0,04 mol
⇒ nFe = 0,04 mol
mFe = 0,04.56 =2,24(g)
mCu = 3,52 – 2,24 = 1,28(g)
nCuO = 0,02(mol)
→ mCuO = 0,02.80=1,6(g)
mFexOy = 4,8 – 1,6 = 3,2(g)
mO trong oxit sắt = mFexOy - mFe = 3,2 - 2,24 = 0,96(g)
Trong công thức FexOy, ta có tỉ lệ:
Vậy công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3
Dùng khí H2 khử 31,2g hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2g. Tính khối lượng Cu và Fe thu được.
Lời giải:
Gọi a là khối lượng của CuO ⇒ mFe3O4 = a + 15,2
Theo đề bài, ta có: a + a + 15,2 = 31,2
2a = 16
→ a = 8
Vậy:
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 8 Bài 38: Luyện tập chương V file PDF hoàn toàn miễn phí