Logo

Giải Bài 33: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán VNEN lớp 4

Giải Bài 33: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán VNEN lớp 4 trang 82 sách giáo khoa chương trình mới chi tiết, dễ hiểu giúp các em tiếp thu bài học hiệu quả
5.0
0 lượt đánh giá

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 33: Tính chất giao hoán của phép nhân được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.

Hoạt động cơ bản Tính chất giao hoán của phép nhân Toán lớp 4

1. Chơi trò chơi "đổi cách viết số"

Hai bạn đố nhau viết số theo các cách, chăng hạn

Một bạn viết mười hai chục, bạn kia sẽ viết là 120.

Ví dụ mẫu:

Bạn một

Bạn hai

35 chục

350

42 trăm

4200

76 nghìn

76000

88 chục

880

456 chục

4560

764 nghìn

764000

2. Điền tiếp vào chỗ chấm trong bảng (theo mẫu):

Trả lời:

a.

a

b

a x b

b x a

3

2

3 x 2 = 6

2 x 3 = 6

7

9

7 x 9 = 63

9 x 7 = 63

6

10

6 x 10 = 60

10 x 6 = 60

b. So sánh ta thấy a x b = b x a

c. Ta thấy giá trị của a x b và của b x a luôn bằng nhau.

3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp

25 x 2 = 2 x .........

126 x 7 = 7 x ..........

4 x 481 = ........ x 4

Trả lời:

25 x 2 = 2 x 25

126 x 7 = 7 x 126

4 x 481 = 481 x 4

Hoạt động thực hành Tính chất giao hoán của phép nhân Toán lớp 4

Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo

Câu 1 trang 82 Toán 4 VNEN tập 1

Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

Giải SGK Toán VNEN lớp 4 33 1

Đáp án

Giải SGK Toán VNEN lớp 4 33 2

Câu 2 SGK Toán VNEN 4 tập 1 trang 82

Tính nhẩm:

234 x 10

29 x 100

12 x 1000

18 x 10

516 x 100

307 x 1000

Đáp án

234 x 10 = 2340

29 x 100 = 2900

12 x 1000 = 12000

18 x 10 = 180

516 x 100 = 51600

307 x 1000 = 307000

Câu 3 sách trang 82 tập 1 Toán lớp 4 VNEN

Tính nhẩm:

130 : 10

2300 : 100

21000 : 1000

1500 : 10

1500 : 100

203000 : 1000

Đáp án

130 : 10 = 13

2300 : 100 = 23

21000 : 1000 = 21

1500 : 10 = 150

1500 : 100 = 15

203000 : 1000 = 203

Câu 4 tập 1 trang 82 Toán VNEN lớp 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

1 yến = .... kg

1 tạ = .... kg

tấn = .... kg

12 yến = .... kg

5 tạ = .... kg

20 tấn = .... kg

10kg = .... yến

100kg = .... tạ

1000kg = .... tấn

20kg = .... yến

1200kg = .... tạ

3000kg = .... tấn

1050 kg = .... yến

2000kg = .... tạ

24000 kg = .... tấn

Đáp án

1 yến = 10 kg

1 tạ = 100 kg

1 tấn = 1000 kg

12 yến = 120 kg

5 tạ = 500 kg

20 tấn = 20000 kg

10kg = 1 yến

100kg = 1 tạ

1000kg = 1 tấn

20kg = 2 yến

1200kg = 12 tạ

3000kg = 3 tấn

1050 kg = 105 yến

2000kg = 20 tạ

24000 kg = 24 tấn

Hoạt động ứng dụng Tính chất giao hoán của phép nhân Toán lớp 4

Nhìn ảnh dưới, đặt bài toán rồi giải bài toán đó (hình sgk trang 82)

Đáp án

Bài toán:

Trong siêu thị có tất cả 300 túi bột giặt. Mỗi túi bột giặt nặng 3kg. Hỏi trong siêu thị có tất cả bao nhiêu yến bột giặt?

Bài giải:

Trong siêu thị có số kg bột giặt là:

300 x 3 = 900 (kg)

Đổi 900kg = 90 yến

Đáp số: 90 yến

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 33: Tính chất giao hoán của phép nhân Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
5.0
0 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status