Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 34: Tính chất kết hợp của phép nhân được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.
1. Chơi trò chơi "Tính nhanh"
Có các thẻ, mỗi thẻ yêu cầu tính giá trị của một biểu thức.
Vận dụng tính chất giao hoán hoặc tính chất kết hợp để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Ví dụ mẫu:
· 15 + 74 + 85 = (15 + 85) + 74 = 100+ 74 = 174
· 635 + 100 + 900 = 635 + (100 + 900) = 635 + 1000 = 1635
· 743 + 200 + 57 = (743 + 57) + 200 = 800 + 200 = 1000
2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng
Trả lời:
a | b | c | (a x b) x c | a x (b x c) |
3 | 2 | 4 | (3 x 2) x 4 =6 x 4= 24 | 3 x (2 x 4) = 3 x 8 = 24 |
5 | 3 | 2 | (5 x 3) x 2 = 15 x 2 = 30 | 5 x (3 x 2) = 5 x 6 = 30 |
2 | 10 | 3 | (2 x 10) x 3 = 20 x 3 = 60 | 2 x (10 x 3) = 2 x 30 = 60 |
b. Giá trị của (a x b) x c = a x (b x c)
c. Ta thấy giá trị của (a x b) x c và của a x (b x c) luôn bằng nhau.
3. Viết số vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. (3 x 5) x 2 = 3 x (.... x ....)
b. (5 x 2) x 7 = .... x (2 x 7)
Trả lời:
a. (3 x 5) x 2 = 3 x (5 x 2)
b. (5 x 2) x 7 = 5 x (2 x 7)
Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo
Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
Đáp án
Tính bằng hai cách theo mẫu:
4 x 5 x 3
5 x 2 x 6
2 x 5 x 4
7 x 4 x 5
Đáp án
Biểu thức | Cách 1 : (a x b) x c | Cách 2: a x (b x c) |
4 x 5 x 3 | (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 | 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 |
5 x 2 x 6 | (5 x 2) x 6 = 10 x 6 = 60 | 5 x (2 x 6) = 5 x 12 = 60 |
2 x 5 x 4 | (2 x 5) x 4 = 10 x 4 = 40 | 2 x (5 x 4) = 2 x 20 = 40 |
7 x 4 x 5 | (7 x 4) x 5 = 28 x 5 = 140 | 7 x (4 x 5) = 7 x 20 = 140 |
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
17 x 5 x 2
2 x 36 x 5
123 x 20 x 5
50 x 71 x 2
50 x 2 x 41
5 x 7 x 4 x 2
Đáp án
17 x 5 x 2 = 17 x (5 x 2) = 17 x 10 = 170
2 x 36 x 5 = (2 x 5) x 36 = 10 x 36 = 360
123 x 20 x 5 = 123 x ( 20 x 5) = 123 x 100 = 12300
50 x 71 x 2 = (50 x 2) x 71 = 100 x 71 = 7100
50 x 2 x 41 = (50 x 2) x 41 = 100 x 41 = 4100
5 x 7 x 4 x 2 = (5 x 2) x (4 x 7) = 10 x 28 = 280
Tính:
28 x 40
450 x 80
15 x 300
510 x 200
Đáp án
28 x 40 = 1120
450 x 80 = 36000
15 x 300 = 4500
510 x 200 = 102000
Giải bài toán sau bằng hai cách
Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứ 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện?
Đáp án
Cách 1:
8 ô tô chở số kiện hàng là: 8 x 4 = 32 (kiện hàng)
Vậy 8 ô tô chở số ấm điện là: 32 x 25 = 800 (ấm điện)
Đáp số: 800 ấm điện
Cách 2:
Mỗi ô tô chở số ấm điện là: 4 x 25 = 100 (ấm điện)
Vậy 8 ô tô chở số ấm điện là: 100 x 8= 800 (ấm điện)
Đáp số: 800 ấm điện
Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết, dễ hiểu
Nhìn nhanh, đặt bài toán rồi giải bài toán đó
(hình trang 85 sgk)
Đáp án
Một thùng cát tông có 50 gói đường tinh luyện. Mỗi gói đường nặng 2kg. Hỏi thùng đó có tất cả bao nhiêu kg đường?
Bài giải:
Thùng đó có tất cả số kg đường là:
50 x 2 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 34: Tính chất kết hợp của phép nhân Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí.