Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn Giải Toán lớp 4 VNEN Bài 57: Em ôn lại những gì đã học được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Hi vọng sẽ giúp các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học, bổ sung cho mình các kỹ năng thực hành giải bài tập một cách chính xác nhất.
Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học mời các em cùng tham khảo
Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816 em hãy viết vào vở:
a. Các số chia hết cho 3;
b. Các số chia hết cho 9;
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Đáp án và hướng dẫn giải
Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816 ta có:
a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816
b. Các số chia hết cho 9 là: 4563 và 66816
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 và 3576
Tìm 3 chữ số thích hợp viết vào mỗi ô trống để được các số chia hết cho 3:
94…
2...5
Đáp án và hướng dẫn giải
942, 945, 948
225, 255, 285
Trong các số:
Em hãy viết vào vở:
a. Các số chia hết cho 2;
b. Các số chia hết cho 3;
c. Các số chia hết cho 5;
d. Các số chia hết cho 9.
Đáp án và hướng dẫn giải
Trong các số trên, ta có:
a. Các số chia hết cho 2 là: 4518, 35766 và 2050
b. Các số chia hết cho 3 là: 4518, 2229 và 35766
c. Các số chia hết cho 5 là: 7435 và 2050
d. Các số chia hết cho 9 là: 4518 và 35766
Trong các số:
Em hãy viết vào vở:
a. Các số chia hết cho 2 và 5;
b. Các số chia hết cho 2 và 3
c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9
Đáp án và hướng dẫn giải
Trong các số, ta có:
a. Các số chia hết cho 2 và 5 là: 5270 và 64620
b. Các số chia hết cho 2 và 3 là: 64620 và 57234
c. Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 là: 64620
Với 4 chữ số 0; 6; 1; 2, em hãy viết vào vở:
a. Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3;
b. Một số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9;
c. Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 3;
d. Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 5.
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có:
a. Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 là: 126; 216; 612
b. Một số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 210
c. Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 3 là: 210, 120, 102
d. Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 5 là: 210, 620 và 120
Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.
Đáp án và hướng dẫn giải
Ta có: Số học sinh xếp hết 3 hàng hoặc 5 hàng nghĩa là số đó vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5
Trong khoảng từ 20 đến 35 có các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là: 30
=> Vậy lớp đó có 30 học sinh
Dưới đây sẽ hướng dẫn trả lời các câu hỏi trong bài học một cách chi tiết, dễ hiểu
Em hãy nói cho người lớn nghe dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3.
Đáp án và hướng dẫn giải
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 là:
Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5
Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9
Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Bài 57: Em ôn lại những gì đã học Toán VNEN lớp 4 file PDF hoàn toàn miễn phí.