Năm học mới sắp tới, chúng tôi xin giới thiệu bộ 5 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán 2022 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em chuẩn bị tốt cho kỳ thi kiểm tra chất lượng đầu vào khá quan trọng.
Đề số 1:
I. Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1: Tính nhanh 8 x 34 x 125 được kết quả là:
A. 3400 | B. 340 | C. 34000 | D. 340000 |
Câu 2: Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/giờ. Hỏi sau 2 giờ rưỡi, người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét đường?
A. 110km | B. 100km | C. 90km | D. 80km |
Câu 3: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 1dm và chiều cao 13cm là:
A. 1950cm3 | B. 195dm3 | C. 1950dm3 | D. 195dm2 |
Câu 4: Diện tích hình bình hành bằng:
A. Tích cạnh đáy nhân với chiều cao
B. Tích độ dài các cạnh của hình bình hành
C. Tích độ dài một cạnh nhân với chiều cao chia 2
D. Tích cạnh đáy nhân với chiều cao rồi nhân 2
II. Phần tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 22,47 + 56,34 | b) 15,64 x 8 |
c) 16 giờ 17 phút – 9 giờ 52 phút | d) 2,4 : 1,6 |
Câu 2 (2,0 điểm): Tìm X, biết:
a) X – 638 = 11,52 | b) X + 3,64 = 15,3 |
b) X x 2 = 12,8 | c) X : 4,5 = 2,67 |
Câu 3 (2,0 điểm): Một ô tô thứ nhất đi từ tỉnh A tới tỉnh B cách nhau 300km với vận tốc 60km/h. Cùng lúc đó một ô tô thứ hai đi từ tỉnh B đến tỉnh A với vận tốc bằng 3/2 vận tốc của ô thứ nhất. Hỏi:
a) Sau bao lâu hai xe gặp nhau?
b) Vị trí gặp nhau cách tỉnh A bao nhiêu ki-lô-mét?
Câu 4 (1,5 điểm): Một nền nhà hình chữ nhật có chiều rộng 10m, chiều dài bằng 5/4 chiều rộng. Người ta dùng các viên gạch hình vuông có cạnh bằng 5dm để lát nền nhà đó, giá mỗi viên gạch là 12000 đồng (diện tích phần mạch vữa không đáng kể). Hỏi để lát nền nhà thì hết bao nhiêu tiền mua gạch?
Câu 5 (0,5 điểm): Tính tổng A = 3 + 6 + 9 + 12 + …. + 2019 + 2022
Đáp án chi tiết đề số 1:
I. Phần trắc nghiệm
1. C | 2. B | 3. A | 4. A |
II. Phần tự luận
Câu 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính.
a) 22,47 + 56,34 = 78,81 | b) 15,64 x 8 = 125,12 |
c) 16 giờ 17 phút – 9 giờ 52 phút = 6 giờ 25 phút | |
d) 2,4 : 1,6 = 1,5 |
|
Câu 2:
a) X = 649,52 | b) X = 11,66 |
b) X = 6,4 | c) X = 12,015 |
Câu 3:
a) Vận tốc ô tô thứ hai đi là:
60 : 2 x 3 = 90 (km/h)
Tổng vận tốc của hai xe là:
60 + 90 = 150 (km/h)
Hai xe gặp nhau sau:
300 : 150 = 2 (giờ)
b) Vị trí gặp nhau cách điểm A số ki-lô-mét là:
60 x 2 = 120 (km)
Đáp số: a) 2 giờ
b) 120km
Câu 4:
Chiều dài của nền nhà hình chữ nhật là:
10 : 4 x 5 = 12,5 (m)
Diện tích của nền nhà hình chữ nhật lf:
12,5 x 10 = 125 (m2)
Diện tích một viên gạch hình vuông là:
5 x 5 = 25 (dm2) = 0,25m2
Số viên gạch dùng để lắp hết nền nhà là:
125 : 0,25 = 500 (viên)
Số tiền mua gạch là:
12000 x 500 = 6.000.000 (đồng)
Đáp số: 6.000.000 đồng
Câu 5:
A = 3 + 6 + 9 + 12 + …. + 2019 + 2022
Nhận xét: Các số hạng cách nhau 3 đơn vị.
Số số hạng của tổng là:
(2022 – 3) : 3 + 1 = 674 (số)
Tổng của A là:
(2022 + 3) x 674 : 2 = 682425
Đáp số: 682425
Đề số 2:
A. Phần trắc nghiệm: (5 điểm). Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Kết quả của phép tính
Câu 2: Cho 125dam2 = ................... km2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 0,125
B. 0,0125
C. 0,1250
D. 0,1025
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000 có vẽ một mảnh đất hình chữ nhật với chiều dài 5cm; chiều rộng 3cm. Như vậy, mảnh đất đó có diện tích là:
A. 15m2
B. 1500m2
C. 150m2
D. 160m2
Câu 4: Một hình hộp chữ nhật có thể tích 216cm3. Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên 2 lần, thì thể tích của hình hộp chữ nhật mới là:
A. 864cm3
B. 1296cm3
C. 1728cm3
D. 1944cm3
Câu 5: Tam giác ABC, kéo dài BC thêm một đoạn CD = BC thì diện tích tam giác ABC tăng thêm 20dm2. Diện tích tam giác ABC là :
A. 10dm2
B. 20dm2
C. 30dm2
D. 40dm2
Câu 6: Hai số có tổng là số lớn nhất có 5 chữ số. Số lớn gấp 8 lần số bé. Như vậy, số lớn là:
A. 66666
B. 77777
C. 88888
D. 99999
Câu 7: Cho một số, nếu lấy số đó cộng với 0,75 rồi cộng với 0,25 được bao nhiêu đem cộng với 1, cuối cùng giảm đi 4 lần thì được kết quả bằng 12,5. Vậy số đó là:
A. 1,25
B. 48
C. 11,25
D. 11,75
Câu 8: Khi đi cùng một quãng đường, nếu vận tốc tăng 25% thì thời gian sẽ giảm là:
A. 25%
B. 20%
C. 30%
D. 15%
Câu 9: Lúc 6 giờ sáng anh Ba đi bộ từ nhà lên tỉnh với vận tốc 5km/giờ. Lúc 7 giờ sáng anh Hai đi xe máy cũng đi từ nhà lên tỉnh với vận tốc 25 km/giờ. Như vậy, Anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc:
A. 7 giờ 15 phút
B. 6 giờ 15 phút
C. 6 giờ 45 phút
D. 7 giờ 25 phút
Câu 10: Cho hình vuông ABCD có cạnh 14 cm (hình bên). Như vậy, phần tô đen trong hình vuông ABCD có diện tích là:
A. 152,04 cm2
B. 174,02 cm2
C. 42,14 cm2
D. 421,4 cm2
B. Phần tự luận:( 5 điểm)
Bài 1: Vườn hoa nhà trường hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng
Bài 2: Cho tam giác ABC có cạnh AC dài 6cm , trên cạnh BC lấy điểm E, sao cho EB = EC. BH là đường cao hạ từ đỉnh B của tam giác ABC và BH = 3cm. EH chia tam giác ABC thành hai phần và diện tích tứ giác ABEH gấp đôi diện tích tam giác CEH.
a/ Tính độ dài đoạn thẳng AH.
b/ Tính diện tam giác AHE.
Đáp án chi tiết đề số 2:
A. Phần trắc nghiệm: 5 điểm. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Học sinh khoanh đúng vào câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. và có kết quả đúng như sau:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | A | C | D | C | B | B | A | C |
Hướng dẫn giải chi tiết
Câu 1:
Câu 2: 125 dam2 = 0,0125 km2
Câu 3: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật trên bản đồ là: 5.3 = 15 (cm2)
Diện tích thực tế của mảnh đất hình chữ nhật là 15000 (cm2)
Đổi 15000cm2 = 15m2
Câu 4: Nếu tăng ba kích thước của hình hộp chữ nhật lên hai lần thì thể tích hình hộp chữ nhật mới gấp 8 lần thể tích hình hộp chữ nhật cũ.
Vậy diện tích hình hộp chữ nhật mới là: 216.8 = 1728cm3.
Câu 5: Do CD =
Câu 6: Tổng số phần bằng nhau là 9 phần.
Số lớn nhất có 5 chữ số là 99999.
Số lớn là: 99999:9x8 = 88888.
Câu 7: Số cần tìm là: 12,5x4 - 1 - 0,25 - 0,75 = 48
Câu 8: Thời gian giảm 20%
Câu 9: Khoảng cách giữa anh Ba và anh Hai là: (7 – 6)x5 = 5km.
Hiệu vận tốc: 25 – 5 = 20km/giờ.
Thời gian để anh Hai đuổi kịp anh Ba là: 5:20 = 0,25 giờ
Vậy anh Hai đuổi kịp anh Ba lúc: 7 + 0,25 = 7,25 giờ = 7 giờ 15 phút
Câu 10: Diện tích hình vuông là: 14.14 = 196 cm2
Diện tích phần không tô đen là:
Diện tích phần tô đen là: 196 – 153,86 = 42,14 cm2 .
B. Phần tự luận: (5 điểm)
Bài 1: ( 2,5 điểm )
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) (0,5 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 2 = 32 (m2) (0,5 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là: ( 80 : 5 ) x 3 = 48 (m2) (0,5 điểm)
Diện tích hình chữ nhật là: 32 x 48 = 1536 (m2) (0,5 điểm)
Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 (m2) (0,5 điểm)
Bài 2: ( 2,5 điểm )
Vẽ hình cho 0,5 điểm, câu a/ 1 điểm, câu b/ 1 điểm.
a/ . Gọi S là diện tích:
Ta có: SBAHE = 2 SCEH
Vì BE = EC và hai tam giác BHE, HEC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung H nên SBHE = SHEC
Do đó SBAH = SBHE = SHEC
Suy ra: SABC = 3SBHA và AC = 3HA (vì hai tam giác ABC và BHA có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung B)
Vậy HA = = 6 : 3 = 2 (cm)
Nghĩa là điểm H phải tìm cách A là 2cm
b/ Ta có: SABC = 6 x 3 : 2 = 9 (cm2)
Vì BE = EC và hai tam giác BAE, EAC có cùng chiều cao hạ từ đỉnh chung A, nên SBAE = SEAC do đó:
SEAC = SABC = 9 : 2 = 4,5 (cm2)
Vì SHEC = SABC = 9 : 3 = 3 (cm2)
Nên SAHE = 4,5 – 3 = 1,5 (cm2)
Đề số 3:
Bài 1. (2 điểm) Tìm x :
a)
Bài 2. (2 điểm) Mẹ hơn con 30 tuổi. Sau 20 năm nữa tổng tuổi mẹ và tuổi con sẽ tròn 100. Tính tuổi hiện nay của mỗi người ?
Bài 3. (3 điểm) Ba cửa hàng bán được 2870 lít dầu. Cửa hàng thứ nhất bán gấp đôi cửa hàng thứ hai, cửa hàng thứ hai bán bằng
Bài 4. (3 điểm) Tính chu vi hình chữ nhật ABCD biết diện tích hình thoi MNPQ là 2323dm2 và chu vi hình vuông BKHC là 2020 cm (xem hình vẽ bên).
Đáp án chi tiết đề số 3:
Bài 1. (2 điểm) Tìm x : Mỗi câu đúng cho 1 điểm
a)
x (45 + 55) = 1000
x * 100 = 1000
x = 1000 : 100
x = 10
Vậy x = 10
b)
6 : x +
6 : x = 2 -
6 : x =
x = 6 :
x = 4
Vậy x = 4.
Bài 2.
Bài giải
Tổng số tuổi hiện nay của mỗi người là : 100 – 25 x 2 = 50 (tuổi) (0,5 điểm)
Tuổi con hiện nay là : (50 – 30) : 2 = 10 (tuổi) (0,5 điểm)
Tuổi mẹ hiện nay là : 10 + 30 = 40 (tuổi) (0,5 điểm)
Hoặc (50 + 30) : 2 = 40 (tuổi)
Đáp số : mẹ 40 tuổi ; con 10 tuổi (0,5 điểm).
Bài 3.
Ta có sơ đồ:
Cửa hàng 1:
Cửa hàng 2:
Cửa hàng 3:
Tổng số phần bằng nhau : 2 + 1+ 4 = 7 (phần) (0,25 điểm)
Cửa hàng thứ hai đã bán : 2870 : 7 = 410 (lít) (0,5 điểm)
Cửa hàng thứ nhất đã bán : 410 x 2 = 820 (lít) (0,5 điểm)
Cửa hàng thứ ban đa bán : 410 x 4 = 1640 (lít) (0,5 điểm)
Đáp số: Cửa hàng thứ nhất bán : 820 lít
Cửa hàng thứ hai bán : 410 lít (0,5 điểm)
Cửa hàng thứ ba bán : 1640 lít
Bài 4.
Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 2323 x 2 = 4646 (dm2) (0,5 điểm)
= 464600 cm2 (0,25 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật ABCD cũng chính là cạnh hình vuông BKHC (0,25 điểm)
Chiều rộng hình chữ nhật là : 2020 : 4 = 505(cm) (0,5 điểm)
Chiều dài hình chữ nhật là : 464600 : 505 = 920 (cm) (0,5 điểm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (920 + 505) x 2 = 2850 (cm) (0,75 điểm)
Đáp số : 2850 cm (0,25 điểm)
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 3 đề thi khảo sát chất lượng đầu năm lớp 6 môn Toán 2022 (có đáp án) file PDF hoàn toàn miễn phí.