Nội dung bộ 16 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8: Lập công thức hóa học dựa vào cấu tạo phân tử được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Câu 1: Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2. Ta nói thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm:
A. 2 đơn chất lưu huỳnh và oxi.
B. 1 nguyên tố lưu huỳnh và 2 nguyên tố oxi.
C. nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử oxi.
D. 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi.
Lời giải
Thành phần phân tử của lưu huỳnh đioxit gồm: 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử oxi
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Viết công thức hóa học của
1,Axit Nitric ( phân tử gồm 1H, 1N, 3O)
A. HNO3.
B. HN3O.
C. HN3O.
D. HNO3.
Lời giải
Axit nitric: HNO3
Đáp án cần chọn là: A
2, Khí ga ( phân tử gồm 3C, 8H)
A. 3C8H.
B. C3H8.
C. 3C8H.
D. CH8.
Lời giải:
Khí gas: C3H8
Đáp án cần chọn là: B
3, Đá vôi ( phân tử gồm 1ca, 1c, 3O)
A. CaC3O.
B. CaCO3.
C. CaC3O.
D. CaCO3.
Lời giải:
Đá vôi: CaCO3CaCO3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Tính phân tử khối của các chất sau:
1,Giấm ăn ( phân tử gồm 2C, 4H, 2O)
A. 62 đvC.
B. 68 đvC.
C. 60 đvC.
D. 58 đvC.
Lời giải
Giấm ăn C2H4O2:
M(C2H4O2)=2.MC+4.MH+2.MO
=2.12+4.1+2.16
=60
Đáp án cần chọn là: C
2, Đường saccarozo ( phân tử gồm 12C, 22H, 11O)
A. 342 đvC.
B. 324 đvC.
C. 234 đvC.
D. 346 đvC.
Lời giải:
Đường saccarozơ C12H22O11:
M
Đáp án cần chọn là: A
3, Phân ure( phân tử gồm 1C, 4H, 1O, 1N)
A. 46 đvC.
B. 65 đvC.
C. 64 đvC.
D. 50 đvC.
Lời giải:
Phân ure CH4ON:
M(CH4ON)=12.1+4.1+16+14=46
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Phân tử A có phân tử khối là 64 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố S và O. Xác định công thức hóa học của A.
A. S2O.
B. SO2.
C. SO.
D. SO3.
Lời giải
Gọi công thức hóa học của A là: SxOy
MA=x.MS+y.MO⇔64=32x+16y
⇒x=1;y=2
⇒x=1;y=2
⇒⇒ công thức hóa học của A là: SO2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Hãy viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a/ Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1O
b/ Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H
c/ Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
A. a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.
B. a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 180 đvC.
C. a) CaO có PTK = 56 đvC; b) NH3 có PTK = 27 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.
D. a) CaO có PTK = 46 đvC; b) NH3 có PTK = 17 đvC; c) CuSO4 có PTK = 160 đvC.
Lời giải
a/ CaO; MCaO = 40 + 16 = 56 đvC
b/ NH3 ; MNH3 = 14 + 3.1 = 17 đvC
c/ CuSO4; MCuSO4 = 64 + 32+ 4.16 = 160 đvC
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6: Phân tử X có phân tử khối là 80 (đvC) và được tạo bởi từ 2 nguyên tố Cu và O. Xác định công thức hóa học của X.
A. Cu2O3.
B. Cu2O.
C. CuO2.
D. CuO.
Lời giải
Gọi công thức hóa học của X là: CuxOy
MX=x.MCu+y.MO
⇔80=64x+16y
⇒x=1;y=1
⇒⇒ công thức hóa học của X là: CuO
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a/ Canxicacbonat, biết trong phân tử có 1Ca, 1C, 3O.
b/ Khí mêtan, biết trong phân tử có 1C, 4H.
c/ Axitsunfuric, biết trong phân tử có 2H, 1S, 4O. d/ Lưu huỳnh dioxit, biết trong phân tử có 1S, 2O.
A. a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO2
B. a, CaCO3; b, CH4; c, H2SO4; d,SO3
C. a, O3CCa; H4C; O4SH2; O2S
D. a, CaCO3; b, CH4; c, HSO2; d,SO2
Lời giải
a/ CaCO3 = 100 đvC
b/ CH4 = 16 đvC
c/ H2SO4 = 98 đvC
d/ SO2 = 64 đvC
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Hợp chất A trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 5/4 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của A
A. CuSO4.
B. FeSO4.
C. MgSO4.
D. CaSO4
Lời giải
Gọi công thức hóa học của A là: XSO4
Phân tử khí oxi cóMO2=16.2=32đvc
⇒MX=54.32=40
=> X là nguyên tố Ca
=> Công thức hóa học của hợp chất A là: CaSO4
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí nitơ. Tìm CTHH của B.
A. MgSO4
B. BaSO4
C. FeSO4
D. CaSO4
Lời giải
Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau
=> CTHH chung của B là: XSO4
MX = 2.MN2
=> MX = 2 . 28 = 56 -> X là sắt (Fe)
=> CTHH của A là FeSO4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử H. A nặng gấp 8,5 lần khí (H_2). Xác định công thức hóa học của A.
A. CH3.
B. PH3.
C. NH3.
D. SiH3.
Lời giải
Gọi công thức hóa học của A là: XH3
MA=8,5.M(H2)=8,5.2=17(đvC)
MA=MX+3.MH⇔17 =MX+3.MH⇔17=MX+3.1
⇔MX=14 (đvC) ⇒⇒X là N
⇒⇒ công thức hóa học của A là: NH3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Hợp chất B trong phân tử gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau (X là nguyên tố chưa biết), biết nguyên tử X có khối lượng bằng 2 lần phân tử khí oxi. Tìm CTHH của B.
A. CuSO4
B. BaSO4
C. FeSO4
D. CaSO4
Lời giải
Hợp chất B gồm có 1X, 1S, 4O liên kết với nhau
=> CTHH chung của B là: XSO4
MX = 2.MO2 => MX = 2 . 32 = 64 -> X là đồng (Cu)
=> CTHH của A là CuSO4
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố R và 5 nguyên tử nguyên tố oxi. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hiđro 71 lần. Nguyên tử khối và tên nguyên tố R là:
A. Photpho : M = 31 g/mol
B. Lưu huỳnh : M =32 g/mol
C. Cacbon: M = 31 g/mol
D. Silic : M =28 g/mol
Lời giải
MR2O5 = 2MR + 5.16 = 71.2 =142
→MR = 31 (P)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Hợp chất A phân tử gồm 1 nguyên tử X và 2 nguyên tử O, phân tử A nặng gấp 22 lần khí (H2). Công thức hóa học của A là
A. SO2.
B. CO2.
C. SiO2.
D. SnO2.
Lời giải
Gọi công thức hóa học của A là: XO2
MA=22.MH2
=22.2=44 (đvC)
MA=MX+2.MO
⇔44=MX+2.16
⇔ MX=12(đvC) ⇒⇒X là C
⇒ công thức hóa học của A là: CO2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14: Lập CTHH của các hợp chất sau:
a/ Magiê clorua do nguyên tố Magiê (II) và nguyên tố Clo (I) tạo thành.
b/ Sắt(III) Hidroxit nguyên tố Sắt và nhóm OH (I) tạo thành.
(Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên)
A. a) MgCl2; b) Fe(OH)2
B. a) MgCl2; b) Fe(OH)3
C. a) MgCl2; b) FeOH
D. a) Mg2
Lời giải
Viết được CTHH: a/ MgCl2
b/ Fe(OH)3
- Ý nghĩa:
a/ MgCl2 cho biết: chất do 2 nguyên tố là magie, clo tạo ra
Có 1 nguyên tử Mg, 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử của chất
PTK = 24 + 2x35.5 = 95
b/ Fe(OH)3 cho biết: chất do 3 nguyên tố sắt, oxi và hidro tạo ra
Có 1 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H trong 1 phân tử của chất.
PTK = 3x29 + 31 + (16 x 4) = 182
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Hợp chất của nguyên tố X hóa trị II với oxi, có phân tử khối nặng gấp 1,75 lần khí oxi. Xác định công thức hóa học của hợp chất đó
A. MgO
B. CuO
C. CaO
D. FeO
Lời giải
Gọi công thức hóa học của hợp chất cần tìm là:
Theo quy tắc hóa trị ta có:
II.a=II.b ⇔a=b=1
Công thức hóa học của hợp chất có dạng: XO
MA=1,75.MO2
=1,75.32=56(đvC)
MA=MX+MO
⇔56=MX+16
⇔ MX=40(đvC)
⇒ X là Ca
⇒ công thức hóa học của A là: CaO
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Lập CTHH của các hợp chất sau:
a/ Magiê sunfat do nguyên tố Magiê (II) và nhóm SO4 (II) tạo thành.
b/ Kali photphat do nguyên tố Kali (I) và nhóm PO4 (III) tạo thành.
(Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất trên)
A. a) MgSO4 ; b) K2PO4
B. a) MgSO4 ; b) K3PO4
C. a) MgSO4; b) KPO4
D. a) Mg2(SO4)2; b) K(PO4)3
Lời giải
Viết được CTHH: a/ MgSO4
b/ K3PO4
- Ý nghĩa:
a/ MgSO4 cho biết: chất do 3 nguyên tố là magie, lưu huỳnh, oxi tạo ra
Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S, 2 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất.
PTK = 24 + 32 + 4x16 = 120
b/ K3PO4 cho biết: chất do 3 nguyên tố kali, photpho và oxi tạo ra
Có 1 nguyên tử Fe, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O trong 1 phân tử của chất.
PTK = 3x29 + 31 + (16 x 4) = 182
Đáp án cần chọn là: B
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 16 Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 8: Lập công thức hóa học dựa vào cấu tạo phân tử có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.