Kì thi giữa học kì 1 sắp tới, nhu cầu tìm kiếm nguồn tài liệu ôn thi chính thống có lời giải chi tiết của các em học sinh là vô cùng lớn. Thấu hiểu điều đó, chúng tôi đã dày công sưu tầm Bộ 5 Đề thi giữa học kì 1 Lớp 9 môn sinh có đáp án 2020 với nôi dung được biên soạn bám sát đề kiểm tra trên lớp của các em, hỗ trợ các em làm quen với cấu trúc đề thi môn Sinh lớp 9 cùng nội dung kiến thức thường xuất hiện. Mời các em cùng quý thầy cô theo dõi bộ đề tại đây.
Đáp án Bộ 7 Đề kiểm tra Hóa 9 giữa học kì 1 2020 Phần 1
Đáp án Bộ Đề thi giữa kì 1 Môn Hóa Lớp 9 năm 2020 Phần 1
Đáp án đề thi HSG Sinh lớp 9 năm 2018 Đồng Tháp hay nhất
Tự luận
Câu 1. Hoàn thành bảng sau về cấu trúc và chức năng của các đại phân tử:
Câu 2. Di truyền liên kết có ý nghĩa gì ?
Trắc nghiệm:
Câu 3. Thế nào là phương pháp phân tích cơ thể lai ?
A. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng và phân tích sự di truyền các tính trạng ở đời con.
B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một vài cặp tính trạng tương phản rồi phân tích kết quả thu được bằng toán thống kê sác xuất để tìm quy luật di truyền của các tính trạng của bố mẹ ở đời con.
C. Phân tích đồng thời các tính trạng của sinh vật.
D. Là phương pháp lai phân tích.
Câu 4. Giống thuần chủng là giống gồm
A. Những cá thể có tính di truyền đồng nhất và ổn định.
B. Những cá thể mà khi chúng giao phối với nhau sinh con mang những đặc điểm hoàn toàn giống bố mẹ.
C. Những cá thể mang kiểu gen dị hợp.
D. Những cá thể mang kiểu gen đồng hợp (trội hay lặn).
Câu 5. Thế nào là hiện tượng trội không hoàn toàn ?
A. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
B. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì gen trội át không hoàn toàn gen lặn.
C. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ.
D. Là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện phân tính.
Câu 6. Trong nguyên phân, NST dãn xoắn (dạng sợi mảnh) ở
A. Kì đầu B. Kì cuối
C. Kì sau D. Kì giữa
Câu 7. Yếu tố quy định tính đặc thù của ADN là gì ?
A. Số lượng nuclêôtit
B. Thành phần các loại nuclêôtit
C. Trình tự sắp xếp các loại nuclêôtit
D. Cả A và C
Câu 8. chọn từ, cụm từ phù hợp trong số các từ, cụm từ cho sẵn và điển vào chỗ trống trong câu sau :
Trong thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng đậu hạt vàng, vỏ trơn với đậu hạt xanh, vỏ nhăn thì sự di truyền của cặp tính trạng vàng, xanh không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng ….(1)….vì các cặp tính trạng…..(2)....
A. Vàng, trơn
B. Trơn, nhăn
C. Di truyền liên kết
D. Phân li độc lập
Câu 9. Chọn từ, cụm từ phù hợp trong số những từ, cụm từ cho sẵn và điển vào chỗ trống trong câu sau:
Ở kì giữa của nguyên phân, mỗi NST gồm 2 crômatit gắn với nhau ở …..(1)……chia nó thành hai cánh. Ở kì sau, các NST kép tách thành….(2)….và đi về......... (3).......
A. 2 cực của tế bào
B. Tâm động
C. 2 NST đơn
Hướng dẫn giải chi tiết:
Trắc nghiệm:
3.B
4.A
5.A
6.B
7.C
Tự luận:
Câu 1:
Câu 2:
- Trong tế bào, số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, vì vậy mỗi NST phải mang nhiều gen, phân bố theo chiều dài của nó và tạo thành nhóm. Gen liên kết.
- Số nhóm liên kết ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bô đơn bội (n) của loài.
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạne được quy định bởi các gen trên một NST, nhờ đó trong chọn giống người ta có thé chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau.
Câu 3:
Phương pháp phân tích cơ thể lai là Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một vài cặp tính trạng tương phản rồi phân tích kết quả thu được bằng toán thống kê sác xuất để tìm quy luật di truyền của các tính trạng của bố mẹ ở đời con.
Chọn B
Câu 4:
Giống thuần chủng là giống gồm những cá thể có tính di truyền đồng nhất và ổn định.
Chọn A
Câu 5:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng và khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì đời con lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Chọn A
Câu 6:
Trong kì cuối của nguyên phân, NST dãn xoắn (dạng sợi mảnh).
Chọn B
Câu 7:
Yếu tố quy định tính đặc thù của ADN là trình tự sắp xếp các loại nucleotit.
Chọn C
Câu 8:
Trong thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng đậu hạt vàng, vỏ trơn với đậu hạt xanh, vỏ nhăn thì sự di truyền của cặp tính trạng vàng, xanh không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng trơn, nhăn.vì các cặp tính trạng phân li độc lập
1 - B
2 - D
Câu 9:
1 - B
2 - C
3 - A
Tự luận:
Câu 1. hoàn thành bảng sau về bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 2. một đoạn mARN có trình tự các nuclêôtit :UUAXUAAUUXGA
1. Xác định trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen tổng hợp ra mARN.
2. Đoạn mARN trên tham gia tạo chuỗi axit amin, xác định số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN.
Trắc nghiệm:
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây của đậu hà lan thuận lợi cho nghiên cứu di truyền học ?
A. Thời gian sinh trưởng không dài.
B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cơ thể khác nhau
C. Tự thụ phấn chặt chẽ.
D. Dễ gieo trồng
Câu 4. Kết quả lai 1 cặp tính trạng trong thí nghiệm của menđen cho tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 2 trội : 1 lặn. B. 1 trội : 1 lặn
C. 3 trội : 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn.
Câu 5. Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ?
A. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn.
B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1
C. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P.
D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2
Câu 6. Trong phân bào lần I của giảm phân, ở kì đầu diễn ra sự kiện nào ?
A. Các cặp NST tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
B. Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập với nhau về 2 cực của tế bào.
C. Các NST kép co ngắn, đóng xoắn.
D. Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội.
Câu 7. Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là gì ?
A. Để xác định số nhóm gen liên kết
B. Đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.
C. Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị
D. Dễ xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
Câu 8. Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là
A. A = G ; T = X
B. A/T = G/X
C. A + T = G + X
D. A = X ; G = T
Câu 9. Gen b có 2400 nuclêôtit, có hiệu của A với loại nuclêôtit khác là 30% số nuclêôtit của gen. Quá trình tự nhân đôi từ gen b đã diễn ra liên tiếp 3 đợt. Số nuclêôtit từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là bao nhiêu ?
A. G = X = 1960 nuclêôtit, A = T= 7640 nuclêôtit.
B. G = X = 1980 nuclêôtit, A = T= 7620 nuclêôtit.
C. G = X = 1920 nuclêôtit, A = T= 7680 nuclêôtit.
D. G = X = 1940 nuclêôtit, A = T= 7660 nuclêôtit.
Câu 10. Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể như thế nào ?
A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
B. Đột biến gen lặn không biểu hiện được.
C. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
D. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể dị hợp.
Câu 11. Những loại đột biến gen nào xảy ra làm thay đổi thành phần các nuclêôtit nhiều nhất trong các bộ ba mã hoá của gen ?
A. Thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí số 1 và số 3 trong bộ ba mã hoá.
B. Mất 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit, thay thế 1 cặp nuclêôtit.
D. Thêm 1 cặp nuclêôtit, mất 1 cặp nuclêôtit.
Câu 12. Điều nào không đúng với ưu điểm của thể đa bội so với thể lưỡng bội ?
A. Phát triển khoẻ hơn.
B. Độ hữu thụ kém hơn.
C. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn.
D. Có sức chống chịu tốt hơn.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Câu 1:
Câu 2:
1. Trình tự các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen :
Mạch mARN : UUAXUAAUUXGA
mạch khuôn : AATG ATTAAGXT
mạch bổ sung : TTAXT AAT TXGA
2. Số axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mạch mARN: 12:3 = 4 axit amin
Câu 3:
Đậu Hà lan có đặc tính là tự thụ phấn chặt chẽ thuận lợi để tạo dòng thuần cho nghiên cứu di truyền học.
Chọn C
Câu 4:
P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 3 trội: 1 lặn.
Chọn C
Câu 5:
F1 toàn hoa đỏ → hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng.
A- hoa đỏ, a- hoa trắng
P: AA × aa → F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:1aa
Để xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2 ta có thể sử dụng các cách:
+ Lai phân tích
+ Tự thụ
+ Lai với cây hoa đỏ F1
Nếu có phân tính ở kết quả lai thì cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen dị hợp, nếu không phân tính thì cây hoa đỏ đó có kiểu gen đồng hợp.
Không thể lai với cây hoa đỏ ở P vì chỉ cho ra kiểu hình hoa đỏ.
Chọn C
Câu 6:
Ở kì đầu 1 có hiện tượng các NST kép co ngắn, đóng xoắn.
A: Kì giữa
B: Kì sau
D: kì cuối.
Chọn C
Câu 7:
Di truyền liên kết hoàn toàn: Đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị
Chọn C
Câu 8:
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả là: A=T; G=X.
Hay A/T=G/X=1
Chọn B
Câu 9:
Ta có %A + %G = 50%; %A - %G= 30%
Giải hệ hai phương trình trên ta thu được A=T=40%N = 960; G=X=10%N = 240
Gen b nhân đôi 3 lần tạo 23 = 8 gen.
Số nucleotit từng loại trong 8 gen là:
A=T= 960 × 8 =7680
G=X=240 × 8 =1920
Chọn C
Câu 10:
Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp và dị hợp.
Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện ở thể đồng hợp.
Chọn A
Câu 11:
Đột biến thêm và mất 1 cặp nucleotit làm ảnh hưởng nhiều nhất tơi bộ ba mã hóa của gen vì làm trượt dịch khung sao chép.
Chọn D
Câu 12:
Ý B không phải là ưu điểm mà là nhược điểm.
Chọn B
⇒Tải trọn bộ 5 Đề thi giữa học kì 1 Lớp 9 môn sinh có đáp án 2020 tại đây.
Chúc các em học sinh ôn luyện hiệu quả cùng bộ tài liệu chúng tôi chia sẻ!