Nội dung bài viết chia sẻ bao gồm đầy đủ lời giải các bài tập trong bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, cụ thể từ bài 125 đến 132 SGK Toán Lớp 6. Hướng dẫn giải được biên soạn từ đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ với phương pháp hay, ngắn gọn, giúp các em học sinh lớp 6 hiểu rõ phương pháp giải từ đó dễ dàng áp dụng đối với các dạng bài liên quan. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 60 ; b) 84 ; c) 285
d) 1035 ; e) 400 ; g) 1000000
Lời giải:
a) Phân tích số 60:
Do đó 60 = 22.3.5.
Hoặc ta viết gọn thành 60 = 2.30 = 2.2.15 = 2.2.3.5 = 22.3.5
b) 84 = 2.42 = 2.2.21 = 2.2.3.7 = 22.3.7
c) 285 = 3.95 = 3.5.19
d) 1035 = 3.345 = 3.3.115 = 3.3.5.23 = 32.5.23
e) 400 = 2.200 = 2.2.100 = 2.2.2.50 = 2.2.2.2.25 = 2.2.2.2.5.5 = 24.52
g)
Cách 1:
1 000 000 = 2.500 000 = 2.2.250 000 = 2.2.2.125 000 = 2.2.2.2.62500
= 2.2.2.2.2.31250 = 2.2.2.2.2.2.15625 = 26.5.3125 = 26.5.5.625
= 26.5.5.5.125 = 26.5.5.5.5.25 = 26.5.5.5.5.5.5 = 26.56
Cách 2: 1 000 000 = 106 = (2.5)6 = 26.56
Kiến thức áp dụng:
+ Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
+ Cách phân tích:
Chia số đó cho một số nguyên tố mà nó chia hết được một thương.
Tiếp tục chia thương đó cho số nguyên tố mà nó chia hết được một thương nữa.
Tiếp tục quá trình như vậy cho khi thương nhận được là số nguyên tố.
An phân tích các số 120; 306; 567 ra thừa số nguyên tố như sau:
120 = 2.3.4.5;
306 = 2.3.51;
567 = 92.7
An làm như trên có đúng không? Hãy sửa lại trong trường hợp An làm không đúng?
Lời giải:
An làm như trên chưa chính xác vì phép phân tích còn chứa các thừa số 4; 51; 9 đều không phải số nguyên tố. Ta sửa lại như sau (bằng cách tiếp tục phân tích các thừa số chưa nguyên tố ra các thừa số nguyên tố) :
120 = 2.3.4.5 = 2.3.(2.2).5 = 23.3.5;
306 = 2.3.51 = 2.3.(3.17) = 2.32.17;
567 = 92.7 = 9.9.7 = 32.32.7 = 34.7.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết các số sau chia hết cho các số nguyên tố nào?
a) 225 ; b) 1800 ; c) 1050 ; d) 3060
Lời giải:
a) 225 = 5.45 = 5.5.9 = 5.5.3.3 = 32.52.
hoặc 225 = 152 = (3.5)2 = 15 = 32.52.
Vậy 225 chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5.
b) 1800 = 2.900 = 2.2.450 = 2.2.2.225 = 23.32.52 (vì 225 = 32.52 theo câu a)).
hoặc 1800 = 30.60 = (2.15).(4.15) = (2.3.5).(22.3.5) = 2.22.3.3.5.5 = 23.32.52.
Vậy 1800 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5.
c) 1050 = 2.525 = 2.3.175 = 2.3.5.35 = 2.3.5.5.7 = 2.3.52.7
Vậy 1050 chia hết cho các số nguyên tố 2; 3; 5; 7.
d) 3060 = 2.1530 = 2.2.765 = 2.2.5.153 = 2.2.5.3.51 = 2.2.5.3.3.17 = 22.32.5.17
Vậy 3060 chia hết cho các số nguyên tố 2, 3, 5, 17.
→Còn tiếp:.................................
Tải trọn bộ Lời giải bài tập Toán Lớp 6 SGK trang 50 (Tập 1) tại đây.
Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích trong quá trình ôn luyện các dạng toán liên quan đến phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Ngoài ra các em có tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập toán khác như đề kiểm tra, hướng dẫn giải các bài toán trong sách giáo khoa và vở bài tập chi tiết tại chuyên trang của chúng tôi.