Logo

Giải SBT toán lớp 7 trang 14, 15, 16 tập 1 Lũy thừa của một số hữu tỉ

Giải SBT toán lớp 7 trang 14, 15, 16 tập 1 : Lũy thừa của một số hữu tỉ đầy đủ hỗ trợ các em học sinh củng cố kiến thức và hiểu rõ phương pháp giải các dạng bài tập trong sách bài tập
2.0
6 lượt đánh giá

Giải sách bài tập Toán lớp 7 tập 1 trang 14, 15, 16: Lũy thừa của một số hữu tỉ bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập SBT Toán 7 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết

Bài 39 trang 14 SBT toán 7 tập 1

Tính

Bài 40 SBT toán 7 trang 15 tập 1

Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ khác 1

125 = 53; -125=(-5)3;27=33; -27= (-3)3

Lời giải:

125 = 53; -125=(-5)3; 27=33; -27= (-3)3

Bài 41 toán lớp 7 SBT trang 15 tập 1

Tìm số 25 dưới dạng luỹ thừa. Tìm tất cả các cách viết

Lời giải:

25 = 251 = 52=(-5)2

Bài 42 tập 1 trang 15 toán 7 trang 15

Tìm x ∈ Q, biết rằng:

a. (x - (1/2))2 = 0

b. (x - 2)2 = 1

c. (2x - 1)3 = -8

d. (x + (1/2))2 = 1/16

Lời giải:

a) 

b) (x – 2)2 = 1 ⇒ x – 2 = 1 hoặc x – 2 = -1.

   + x – 2 = 1 ⇒ x = 3.

   + x – 2 = -1 ⇒ x = 1.

Vậy x = 1 hoặc x = 3.

Bài 43 trang 15 toán lớp 7 SBT tập 1

So sánh: 2225 và 3150

Lời giải:

2225 = 23.75 = (23)75 = 875

3150 = 32.75 = (32)75=975

8 < 9 ⇒ 875 < 975

Vậy : 2225 < 3150

Bài 44 SBT toán 7 tập 1 trang 15

Tính

Lời giải

Bài 45 SBT toán 7 tập 1 trang 15

Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a ∈ Q, n ∈ N)

Bài 46 trang 15 SBT toán lớp 7 tập 1

Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:

a) 2.16 ≥ 2n > 4

b) 9.27 ≤ 3n ≤ 243

Lời giải:

a) 2.16 ≥ 2n > 4 ⇒ 2. 24 ≥ 2n > 22

⇒ 25 ≥ 2n > 22

⇒ 5 ≥ n > 2

⇒ n ∈ {3; 4; 5}

b) 9.27 ≤ 3n ≤ 243 ⇒ 32.33 ≤ 3n ≤ 35

⇒ 35 ≤ 3n ≤ 35 ⇒ n = 5

Bài 47 toán lớp 7 trang 16 SBT tập 1

chứng minh rằng: 87 - 218 chia hết cho 14

Lời giải:

Ta có: 87 - 218 = (23)7 - 218 = 221 – 218 = 217.( 24 -2)= 217.(16 - 2) = 24.14 ⋮ 14

Bài 48 trang 16 tập 1 SBT toán 7

So sánh: 291 và 535

Lời giải:

Ta có: 291 > 290 = (25)18 = 3218

535 < 536 = (52)18 = 2518.

Vì 32 > 25 nên 3218 > 2518, do đó ta có : 291 > 3218 > 2518 > 535.

Vậy 291 > 535.

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải VBT toán lớp 7 trang 14, 15, 16 file word, pdf hoàn toàn miễn phí

Đánh giá bài viết
2.0
6 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com