Giải sách bài tập Toán lớp 7 tập 1 trang 14, 15, 16: Lũy thừa của một số hữu tỉ bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập SBT Toán 7 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
Tính
Viết các số sau dưới dạng luỹ thừa với số mũ khác 1
125 = 53; -125=(-5)3;27=33; -27= (-3)3
Lời giải:
125 = 53; -125=(-5)3; 27=33; -27= (-3)3
Tìm số 25 dưới dạng luỹ thừa. Tìm tất cả các cách viết
Lời giải:
25 = 251 = 52=(-5)2
Tìm x ∈ Q, biết rằng:
a. (x - (1/2))2 = 0
b. (x - 2)2 = 1
c. (2x - 1)3 = -8
d. (x + (1/2))2 = 1/16
Lời giải:
a)
b) (x – 2)2 = 1 ⇒ x – 2 = 1 hoặc x – 2 = -1.
+ x – 2 = 1 ⇒ x = 3.
+ x – 2 = -1 ⇒ x = 1.
Vậy x = 1 hoặc x = 3.
So sánh: 2225 và 3150
Lời giải:
2225 = 23.75 = (23)75 = 875
3150 = 32.75 = (32)75=975
8 < 9 ⇒ 875 < 975
Vậy : 2225 < 3150
Tính
Lời giải
Viết các biểu thức sau dưới dạng an (a ∈ Q, n ∈ N)
Tìm tất cả các số tự nhiên n sao cho:
a) 2.16 ≥ 2n > 4
b) 9.27 ≤ 3n ≤ 243
Lời giải:
a) 2.16 ≥ 2n > 4 ⇒ 2. 24 ≥ 2n > 22
⇒ 25 ≥ 2n > 22
⇒ 5 ≥ n > 2
⇒ n ∈ {3; 4; 5}
b) 9.27 ≤ 3n ≤ 243 ⇒ 32.33 ≤ 3n ≤ 35
⇒ 35 ≤ 3n ≤ 35 ⇒ n = 5
chứng minh rằng: 87 - 218 chia hết cho 14
Lời giải:
Ta có: 87 - 218 = (23)7 - 218 = 221 – 218 = 217.( 24 -2)= 217.(16 - 2) = 24.14 ⋮ 14
So sánh: 291 và 535
Lời giải:
Ta có: 291 > 290 = (25)18 = 3218
535 < 536 = (52)18 = 2518.
Vì 32 > 25 nên 3218 > 2518, do đó ta có : 291 > 3218 > 2518 > 535.
Vậy 291 > 535.
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải Giải VBT toán lớp 7 trang 14, 15, 16 file word, pdf hoàn toàn miễn phí