Giải Toán lớp 6 SGK tập 1 trang 88, 89: Nhân hai số nguyên khác dấubao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập trong sách. Lời giải bài tập Toán 6 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập các dạng bài tập có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
Lưu ý: Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0.
Hoàn thành phép tính:
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = .....
Đáp án:
(-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -(3 + 3 + 3 + 3) = - 12
Theo cách trên, hãy tính:
(-5).3 = .....
2.(-6) = .....
Đáp án:
(-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -(5 + 5 + 5) = -15
2.(-6) = (-6) + (-6) = -(6 + 6) = -12
Em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối và về dấu của tích hai số nguyên khác dấu?
Đáp án:
Giá trị tuyệt đối của tích hai số nguyên khác dấu là một số nguyên dương.
Dấu của tích hai số nguyên khác dấu là dấu "-"
Tính:
a) 5.(-14) | b) (-25).12 |
Đáp án:
a) 5.(-14) = -(5.14) = -70
b) (-25).12 = -(25.12) = -300
Thực hiện phép tính:
a) (-5) . 6 | b) 9 . (-3) | c) (-10) . 11 | d) 150 . (-4) |
Hướng dẫn:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
Đáp án:
a) (-5) . 6 = -(5.6) = -30
b) 9 . (-3) = -(9.3) = -27
c) (-10) . 11= -(10.11) = -110
d) 150 . (-4)= -(150.4) = -600
Tính 125. 4.
Từ đó suy ra kết quả của:
a) (-125) . 4 | b) (-4) . 125 | c) 4 . (-125) |
Hướng dẫn:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
Đáp án:
Có 125.4 = 500. Suy ra:
a) (-125). 4 = -(125.4) = -500
b) (-4).125 = -(4.125) = -500
c) 4.(-125) = -(4.125) = -500
So sánh:
a) (-67).8 với 0 | b) 15.(-3) với 15 | c) (-7).2 với -7 |
Hướng dẫn:
Thực hiện phép nhân rồi so sánh kết quả với số còn lại.
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
Đáp án:
a) Có (-67).8 = -536
Vì -536 < 0 nên (-67).8 < 0
b) Có 15.(-3) = -45
Vì -45 < 15 nên 15.(-3) < 15
c) Có (-7).2 = -14
Vì -14 < -7 nên (-7).2 < -7
Điền vào ô trống:
x | 5 | -18 | -25 | |
y | -7 | 10 | -10 | |
x.y | -180 | -1000 |
Hướng dẫn:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
Đáp án:
x | 5 | -18 | 18 | -25 |
y | -7 | 10 | -10 | 40 |
x.y | -35 | -180 | -180 | -1000 |
Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một bộ quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đềximét, biết:
a) x = 3? | b) x = -2? |
Hướng dẫn:
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
Chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo = 250.chiều dài của vải dùng để may một bộ quần áo.
Đáp án:
Khi Chiều dài một bộ quần áo tăng x dm thì chiều dài 250 bộ quần áo tăng là 250.x
a) Nếu x = 3 thì chiều dài của vải tăng là: 250.3 = 750 (dm)
b) Nếu x = -2 thì chiều dài của vải tăng là: 250.(-2)= -500 (dm) (hay giảm đi 500dm)
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải bài tập toán lớp 6 trang 88, 89 tập 1, hỗ trợ tải file word, pdf hoàn toàn miễn phí.