Hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 6 VNEN Bài 6: Phép cộng và phép nhân chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập. Mời các em tham khảo tại đây.
Câu 1 (trang 21 Toán 6 VNEN Tập 1): Trả lời các câu hỏi :
- Em hãy cho biết người ta dùng những kí hiệu nào để chỉ phép cộng và phép nhân.
- Nêu các thành phần của phép cộng: 3 + 2 = 5 và của phép nhân: 4 x 6 = 24.
Trả lời:
- Người ta dùng dấu "+" để chỉ phép cộng và dấu "x" để chỉ phép cộng và phép nhân.
- Trong hép cộng 3 + 2 =5 thì 3 và 2 là số hạng, 5 là tổng.
- Trong phép nhân 4 x 6 = 24 thi 4 và 6 là thừa số, 24 là tích.
Câu 2 (trang 21 Toán 6 VNEN Tập 1): Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.
- Tích của một số với số 0 thì bằng .......................
- Số nào nhân với 1 cũng bằng ............................
- Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...................
Trả lời:
- Tích của một số với số 0 thì bằng 0
- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó.
- Nếu tích của hai thừa số bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0
Câu 1 (trang 21 Toán 6 VNEN Tập 1).
a) Đọc kĩ nội dung sau và nghe thầy/cô giáo hướng dẫn
Sgk trang 21 Toán 6 VNEN Tập 1
b) Điền số thích hợp vào ô trống
a | 12 | 21 | 1 | 0 |
b | 5 | 0 | 48 | 15 |
a+b |
|
|
|
|
a.b |
|
|
|
|
Trả lời:
a | 12 | 21 | 1 | 0 |
b | 5 | 0 | 48 | 15 |
a+b | 17 | 21 | 49 | 15 |
a.b | 60 | 0 | 48 | 0 |
Câu 2 (trang 21 Toán 6 VNEN Tập 1).
a) Thực hiện các hoạt động sau
Sgk trang 21 Toán 6 VNEN Tập 1
b) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 22 Toán 6 VNEN Tập 1
c) Tính nhanh
• 23 + 47 + 11 + 29
• 4. 7. 11. 25
Trả lời:
23 + 47 + 11 + 29 = (23 + 47) + (11 + 29) = 70 + 40= 110.
4. 7. 11. 25 = (4. 25). ( 7. 11) = 100. 77 = 7700.
Câu 3 (trang 22 Toán 6 VNEN Tập 1).
a) Đọc kĩ nội dung sau
Sgk trang 22 Toán 6 VNEN Tập 1
b) Tính
87. 36 + 87. 64;
27. 195 – 95. 27.
Trả lời:
87. 36 + 87. 64 = 87. (36 + 64) = 87. 100 = 8700.
27. 195 - 95. 27 = 27. (195 - 95) = 27. 100 =2700.
Câu 1 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): Cho các số liệu về quang đường đi bộ:
Hà Nội - Vĩnh Yên: 54km.
Vĩnh Yên - Việt trì: 19km.
Việt Trì - Yên Bái: 82km.
Tính quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì.
Trả lời:
Quãng đường một ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái qua Vĩnh Yên và Việt Trì là:
54 + 19 + 82 =155
Câu 2 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): Tính nhanh:
a) 18 + 15 + 22 + 45;
b) ) 276 + 118 + 324;
c) ) 5. 9. 3. 2;
d) 25. 5. 4. 27. 2
Trả lời:
a) 18 + 15 + 22 + 45 = (18 + 12) + ( 15 + 45) = 30 + 60 = 90.
b) 276 + 118 + 324 = ( 276 + 324) + 119 =600 + 119 = 719
c) 5. 9. 3. 2 = (5. 2) . (9. 3) = 719.
d) 25. 5. 4. 27. 2 = (25. 4), (5. 2). 7
Câu 3 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): Có thể tính nhanh tổng 97 + 19 bằng các áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng: 97 + 19 = 97 + (3 + 16) = (97 + 3) + 16 = 116.
Hãy tính nhanh các tổng sau bằng cách m tương tự như trên:
a) 996 + 45;
b) 37 + 198
Trả lời:
a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 34) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
b) 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235.
Câu 4 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): Trong một tích, nếu một thừa số tăng lên gấp 2 lần, 3 lần, 5 lần,k lần thì tích đó tăng lên gấp bao nhiêu lần tương ứng? Em hãy giải thích vì sao.
Trả lời:
Nếu một thừa số tăng lên gấp 2 lần, 3 lần, 5 lần,k lần thì tích đó tăng lên gấp 2 lần, 3 lần, 5 lần, k lần tương ứng.
Giải thích: Gọi 2 thừa số là a,b ta có tích ban đầu là a.b
Khi tăng a lên k lần ta có tích mới: (k. a). b= k. (a.b).
Do đó khi tăng một thừa số k lần thì tích tăng gấp k lần tương ứng.
Câu 5 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): So sánh giá trị của các biểu thức mà không cần tính:
a) 5 .(30 + 56) và 30. 5 + 56. 5
b) 7. (19 + 4) và 7. 19 + 10. 19
c) 6. 18 + 6. 21 và (18 + 17). 6
d) 6. (14 - 7) và 6. 16 - 6. 7
Trả lời:
a) 5 .(30 + 56) = 5. 30 + 5. 56 ( tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
b) 7. (19 + 4) < 7. (19 +10) = 7. 19 + 7. 10 < 7. 19 + 10. 19
Vậy 7 .(19 + 4) < 7. 19 + 10. 19
c) 6. 18 + 6. 21 > 6. 18 + 6. 17 = (18 + 17). 6
Vậy 6. 18 + 6. 21 > (18 + 17). 6
d) 6. (14 - 7) < 6. (16 - 7) = 6. 16 - 6. 7
Vậy 6. (14 - 7) < 6. 16 - 6.7
Câu 6 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): Có thể tính nhẩm tích 45. 6 bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
45. 6 = (40 + 5). 6 = 40. 6 + 5. 6 = 240 + 30 = 270.
Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối :
25. 12;
34. 11;
47. 101.
Trả lời:
25. 12 = 25. (10 + 2) = 25. 10 + 25. 2 = 250 + 50 = 300.
34. 11 = 34. (10 + 1) = 34. 10 + 34. 1 = 340 + 34 = 374.
47. 101 = 47. (100 +1) = 47. 100 + 47. 1 = 4700 + 47 = 4747.
Câu 7 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): Áp dụng tính chất a. (b - c) = ab - bc để tính nhẩm:
Ví dụ: 13. 99 = 13. (100 - 1) = 1300 - 13 = 1287.
Hãy tính: 16. 19;
46. 99;
35. 98.
Trả lời:
16. 19 = 16. (20 - 1) = 16. 20 - 16. 1 = 320 - 16 = 304.
46. 99 = 46. (100 - 1) = 46. 100 - 46. 1 = 4600 - 46 = 4554.
35. 98 = 35. (100 - 2) = 35. 100 - 35. 2 = 3500 - 70 = 3430.
Câu 8 (trang 23 Toán 6 VNEN Tập 1): Tìm số tự nhiên x, biết:
a) (x - 34). 15 = 0;
b) 18. (x - 16) = 18
Trả lời:
a) (x - 34) . 15 = 0
x- 34 = 0
x = 34
b) 18. (x - 16) = 18
x - 16 = 18 : 18
x - 16 = 1
x = 17
Câu 1 (trang 24 Toán 6 VNEN Tập 1): Em có biết?
Sgk trang 24 Toán 6 VNEN Tập 1
Câu 2 (trang 24 Toán 6 VNEN Tập 1): Tính nhanh
20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30.
Trả lời:
20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30.
Tổng trên là tổng của dãy số tự nhiên liên tiếp cách đều nhau 1 đơn vị.
Số các số hạng của dãy là: ( 30 - 20) : 1 + 1 = 11.
Tổng cần tìm là: (30 +20). 11 : 2 = 275.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải Toán lớp 6 sách VNEN Tập 1 Bài 6: Phép cộng và phép nhân file PDF hoàn toàn miễn phí.