Giải bài tập SGK Toán lớp 9 bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương được chúng tôi sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải kèm phương pháp giải hay các bài tập trong chương trình SGK Toán 9. Là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo và đối chiếu đáp án chính xác, chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu, giảng dạy bài học mới đạt hiệu quả.
Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Tính và so sánh: √(16.25) và √16 . √25.
Lời giải
√(16.25) = √400 = 20
√16.√25 = 4.5 = 20
Vậy √(16.25) = √16.√25.
Tính
a) √(0,16.0,64.225);
b) √(250.360).
Lời giải
a) √(0,16.0,64.225)
= √0,16.√0,64.√225
= 0,4.0,8.15 = 4,8
b) √(250.360)
= √25.36.100
= √25.√36.√100
= 5.6.10 = 300.
Tính
a) √3 . √75;
b) √20 . √72 . √(4,9)
Lời giải
a) √3 . √75 = √3.75 = √225 = 15
b) √20.√72 .√4,9 = √(20.72.4,9) = √(2.72.10.4,9)
= √(144.49) = √((12.7)2 ) = 84
Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm):
a) √(3a3 ) . √12a;
b) √(2a . 32ab2 )
Lời giải
a) √(3a3 ).√12a = √(3a3.12a) = √(36a4 )
= √((6a2 )2 ) = 6a2 (do a2 ≥ 0)
b) √(2a . 32ab2) = √(64a2b2 )
= √((8ab)2) = 8ab (do a ≥ 0; b ≥ 0).
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
Lời giải:
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
Lời giải:
Rút gọn các biểu thức sau:
Lời giải:
Rút gọn các biểu thức sau:
Lời giải:
a) Ta có:
b) Ta có:
c) Do a ≥ 0 nên bài toán luôn xác định. Ta có:
(Vì a ≥ 0 nên |a| = a)
d) Ta có:
Khai phương tích 12.30.40 được:
(A) 1200 ; (B) 120 ; (C) 12 ; (D) 240
Hãy chọn kết quả đúng.
Lời giải:
- Chọn B
- Vì ta có:
Hy vọng hướng dẫn giải bài tập chúng tôi chia sẻ là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 muốn cải thiện phương pháp giải nhanh các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 9. Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích đầy đủ các môn được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về hướng dẫn giải Toán lớp 9 SGK Tập 1 Bài 3: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!