Nội dung bộ 17 bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Bài 37: Muối được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp kèm đáp án và lời giải được trình bày rõ ràng và chi tiết. Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo dưới đây.
Câu 1: Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO4, Ba(OH)2, KHCO3. Số chất thuộc hợp chất muối là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Lời giải:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
=> Số chất thuộc hợp chất muối là : NaCl, CuSO4, KHCO3.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Dãy chất nào chỉ toàn bao gồm muối:
A. MgCl2; Na2SO4; KNO3
B. Na2CO3; H2SO4; Ba(OH)2
C. CaSO4; HCl; MgCO3
D. H2O; Na3PO4; KOH
Lời giải:
Dãy chất chỉ toàn bao gồm muối là: MgCl2; Na2SO4; KNO3
Loại B vì H2SO4 là axit, Ba(OH)2 là bazơ
Loại C vì HCl là axit
Loại D vì H2O không phải muối, KOH là bazơ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Dãy chất nào sau đây chỉ bao gồm muối?
A. MgCl2, Na2SO4, KNO3, FeBr3, CuS.
B. Na2CO3, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO3, ZnBr2.
C. CaSO4, HCl, MgCO3, HI, Pb(NO3)2.
D. H2O, Na3PO4, KOH, Sr(OH)2, AgCl.
Lời giải:
Muối là hợp chất được tạo bởi cation kim loại và anion gốc axit
A. đúng
B. loại H2SO4 là axit và Ba(OH)2 là bazo
C. Loại HCl và HI là axit
D. Loại H2O và KOH là bazo
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Công thức hóa học của muối nhôm clorua là
A. AlCl.
B. Al3Cl.
C. AlCl3.
D. Al3Cl2.
Lời giải:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
=> Công thức hóa học của muối nhôm clorua là AlCl3
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Công thức của bạc clorua là:
A. AgCl2
B. Ag2Cl
C. Ag2Cl3
D. AgCl
Lời giải:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
=> Công thức hóa học của bạc clorua là AgCl
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
A. natri sunfat.
B. natri sunfit.
C. sunfat natri.
D. natri sunfuric.
Lời giải:
Tên muối = Tên KL (kèm theo hoá trị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc axit
=> tên gọi của Na2SO4 là: Natri sunfat
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?
A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3.
C. NaOH, ZnCl2, FeCl2.
D. NaCl, HNO3, BaSO4.
Lời giải:
* Muối trung hoà: Là muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
=> Dãy gồm các muối trung hòa là: NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
Loại B vì NaHCO3 là muối axit
Loại C vì NaOH là bazơ, không phải muối
Loại D vì HNO3 là axit, không phải muối
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Muối nào trong các muối sau kim loại có hóa trị II: Al2(SO4)3; Na2SO4; K2SO4; BaCl2; CuSO4?
A. K2SO4; BaCl2
B. Al2(SO4)3
C. BaCl2; CuSO4
D. Na2SO4
Lời giải:
Cần nhớ: gốc SO4 có hóa trị II, gốc Cl có hóa trị I
Dựa vào quy tắc hóa trị để xác định hóa trị của nguyên tố kim loại:
; ; ;
=> muối có kim loại có hóa trị II là: BaCl2 và CuSO4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Cho các chất sau: CaO, H2SO4, Fe(OH)2, FeSO4, CaSO4, HCl, LiOH, MnO2, CuCl2, Al(OH)3, SO2. Số muối là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Lời giải:
Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
=> Các muối là: FeSO4, CaSO4, CuCl2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
A. Đồng (II) nitrat
B. Kali clorua
C. Sắt (II) sunfat
D. Canxi hiđroxit
Lời giải:
Hợp chất không phải muối là: Canxi hiđroxit vì canxi hiđroxit thuộc loại bazơ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 11: Cho dãy các chất sau: Na2SO3, K2SO4, CuS, CuSO4, Na3PO4, KHSO4, CaCl2, BaHPO4, FeCl3, Ca3(PO4)2. Có bao nhiêu muối axit?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Lời giải:
Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại.
=> các muối axit là: KHSO4, BaHPO4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quì tím không đổi màu?
A. HNO3
B. NaOH
C. Ca(OH)2
D. NaCl
Lời giải:
Loại A vì HNO3 là axit làm quỳ chuyển đỏ
Loại B và C vì NaOH, Ca(OH)2 là bazơ làm quỳ chuyển xanh
=> đáp án D. NaCl không làm quỳ đổi màu
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Chất không tồn tại trong dung dịch là:
A. NaCl
B. CuSO4
C. BaCO3
D. Fe2(CO3)3
Lời giải:
Chất không tồn tại trong dung dịch là: Fe2(CO3)3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Chọn câu đúng:
A. Các hợp chất muối của Na và K hầu như không tan.
B. Ag2SO4 là chất ít tan.
C. Không tồn tại AgOH trong dung dịch.
D. CuSO4 là muối không tan.
Lời giải:
Câu đúng là: Không tồn tại AgOH trong dung dịch.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Để nhận biết các dung dịch: HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng:
A. Quỳ tím
B. Phenolphtalein
C. Kim loại
D. Phi kim
Lời giải:
Để nhận biết HCl, NaOH, MgSO4 ta dùng: quỳ tím
HCl là axit làm quỳ chuyển đỏ
NaOH là bazơ làm quỳ chuyển xanh
MgSO4 là muối không làm đổi màu quỳ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là
A. 11,7 gam.
B. 5,85 gam.
C. 4,68 gam.
Lời giải:
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Xét tỉ lệ: => HCl dư, NaOH phản ứng hết
=> tính số mol NaCl theo NaOH
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam axit sunfuric (H2SO4) là
A. 24,15 gam
B. 19,32 gam
C. 16,1 gam
D. 17,71 gam
Lời giải:
Số mol kẽm là: nZn= =0,15mol
Số mol H2SO4 là: nH2SO4= =0,1mol
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Xét tỉ lệ: => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết
=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Tỉ lệ PT: 1mol 1mol 1mol
P/ứng: 0,1mol → 0,1mol
=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4=0,1.161=16,1gam
Đáp án cần chọn là: C
►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Bộ 17 bài tập trắc nghiệm về Muối có đáp án và lời giải chi tiết file PDF hoàn toàn miễn phí.