Logo

Thủ tục làm thẻ căn cước công dân là gì? Khi nào? Ở đâu?

Hướng dẫn quy trình làm thẻ căn cước công dân dành cho công dân khi có yêu cầu cấp, cần đổi, cấp lại thẻ bao gồm chi tiết từng bước, mẫu tờ khai, thời gian, cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp cccd. Ngoài ra công dân có thể tiến hành làm thẻ căn cước trực tuyến (online) với một số điều kiện bắt buộc.
4.3
6 lượt đánh giá

Căn cước công dân là giấy từ tùy thân thay cho chứng minh thư nhân dân vô cùng quan trọng với công dân trong mọi hoạt động cần chứng minh thân phận. Mọi người cần bảo quản cẩn thận và thực hiện cấp lại thẻ khi bị mất hoặc hư hỏng để đảm bảo không gặp những rắc rối không đáng có.

Thẻ căn cước công dân là gì?

Căn cước công dân (viết tắt: CCCD) là một trong những loại giấy tờ tùy thân chính của công dân Việt Nam. Đây là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016.

Căn cước công dân tiếng anh là gì?

Thẻ căn cước công dân được phiên dịch sang tiếng anh với tên gọi: Citizen Identity Card.

Ý nghĩa số CCCD

Ý nghĩa của dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân (CCCD) như sau:

Số căn cước mỗi cá nhân (cũng là số định danh) gồm dãy 12 chữ số. Trong đó, 6 số đầu là mã quy định, chỉ cần căn cứ trên 6 số này là có thể biết người đó sinh trong thế kỷ 20 hay 21, sinh năm nào, khai sinh ở đâu và là nam hay nữ. Riêng 6 số cuối là những con số ngẫu nhiên "định danh" từng cá nhân.

Cụ thể:

* 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh nơi công dân đăng ký khai sinh. Mỗi tỉnh, TP có mã số khác nhau gồm 3 chữ số (Ví dụ: TP Hà Nội là 001, TP.HCM là 079…).

* 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Với người sinh trong thế kỷ 20, giới tính nam là số 0 và nữ là số 1. Với người sinh ở thế kỷ 21, giới tính nam là 2 và nữ là 3.

* 2 chữ số tiếp là mã năm sinh (viết tắt 2 số cuối) của công dân.

* 6 chữ số cuối: số ngẫu nhiên.

Ví dụ: Số CCCD 079215000001 giúp ta thấy được người này khai sinh ở TP.HCM, giới tính nam, sinh năm 2015 và có số ngẫu nhiên là 000001.

Tương tự, người có số 058186000028 khai sinh ở tỉnh Ninh Thuận, giới tính nữ, sinh năm 1986 và có số ngẫu nhiên là 000028

Làm căn cước công dân như thế nào?

Quy trình cấp căn cước công dân đối với từng đối tượng được chúng tôi trình bày chi tiết dưới đây, bạn đọc cần phải xác định chính xác trường hợp của mình để thực hiện xin cấp CCCD theo đúng thủ tục, tránh mất thời gian và tiền bạc.

Đối tượng cấp thẻ CCCD?

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân (khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014.

Ngoài ra, những ai đã có chứng minh nhân dân (9 số và 12 số) còn giá trị sử dụng được đổi sang thẻ Căn cước công dân khi có yêu cầu hoặc khi chứng minh nhân dân hết hạn thì phải đổi.

Thủ tục làm căn cước công dân mới lần đầu

Bước 1: Điền Tờ khai

Người dân mang theo Sổ hộ khẩu, điền thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân - mẫu CC01 tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Có thể điền tại nhà hoặc khi đi làm thủ tục sẽ có nhân viên phát Tờ khai để điền trực tiếp.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Do hiện nay, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa được hoàn thiện nên đến hết năm 2019, công dân phải xuất trình Sổ hộ khẩu.

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung, kiểm tra Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) rồi ký tên xác nhận thông tin.

Bước 4: Trả kết quả

Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân. Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 - thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Lệ phí: Miễn phí (khoản 2 Điều 32 Luật Căn cước công dân).

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân).

Thủ tục đổi CMND sang thẻ căn cước

Bước 1: Mang theo Sổ hộ khẩu, điền vào Tờ khai Căn cước công dân - mẫu CC01 tại Đội Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp huyện.

Trường hợp bị mất CMND, CCCD, cần làm thêm đơn CMND01 xin xác nhận của công an cấp xã.

Bước 2: Xuất trình sổ hộ khẩu để đối chiếu thông tin với Tờ khai. Nộp lại CMND cũ:

* Đối với CMND 9 số

- CMND 9 số còn rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông là 2cm, ghi vào hồ sơ và trả CMND đã được cắt góc cho người đến làm thủ tục.

Ngay sau khi nhận CMND đã cắt góc hoặc sau đó, nếu công dân có yêu cầu thì cơ quan tiến hành cắt góc CMND 9 số có trách nhiệm cấp giấy xác nhận số CMND cho công dân;

- Trường hợp CMND 9 số bị hỏng, bong tróc, không rõ nét (ảnh, số CMND và chữ) thì thu, hủy CMND đó, ghi vào hồ sơ và cấp Giấy xác nhận số CMND cho công dân.

* Đối với CMND 12 số, cắt góc phía trên bên phải mặt trước của CMND đó, mỗi cạnh góc vuông bên phải là 1,5cm, ghi vào hồ sơ, trả CMND đã cắt góc cho người đến làm thủ tục.

* Trường hợp mất CMND 9 số làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân thì khi công dân có yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân có trách nhiệm cấp giấy số CMND 9 số đã mất cho công dân.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay, nhận Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân kiểm tra và ký xác nhận.

Bước 4: Nhận giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân và nộp lệ phí: 30.000 đồng.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014).

Nơi cấp căn cước công dân

+ Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

+ Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

+ Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính tương đương.

Làm căn cước công dân mất bao lâu?

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc (khoản 1 Điều 25 Luật Căn cước công dân 2014).

Tra cứu số thẻ căn cước công dân như thế nào?

Kiểm tra số CMND, CCCD online là cách thức đơn giản nhất, giúp cho bạn nắm rõ các thông tin quan trọng trên giấy chứng minh nhân dân của mình. Đặc biệt trong những trường hợp khẩn cấp, việc tra cứu CMND Online sẽ giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều thời gian và đem đến hiệu quả cao trong công việc.

Cách kiểm tra CCCD đã làm xong chưa như sau:

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Bạn đăng nhập vào cổng dịch vụ công quốc gia trên các thiết bị máy tính, điện thoại di động... có kết nối mạng internet ổn định. Trong quá trình đăng nhập hệ thống sẽ gửi 1 mã OTP về số điện thoại đăng ký tài khoản người dùng cần lưu ý.

Bước 2: Chọn mục Tra cứu hồ sơ

Tại giao diện chính của Cổng dịch vụ công, bạn nhấn chọn mục Thông tin và dịch vụ (1) sau đó chọn Tra cứu hồ sơ (2) để tiến hành kiểm tra tình trạng cấp thẻ CCCD gắn chíp như hướng dẫn.

Bước 3: Điền thông tin tra cứu theo mã hồ sơ

Bạn điền thông tin đầy đủ và chính xác vào các trường thông tin theo yêu cầu tra cứu - (*) là trường bắt buộc

(1) - Mã hồ sơ: Bạn kiểm tra trên giấy hẹn trả kết quả của công an huyện nơi bạn đăng ký làm căn cước công dân là dãy số nằm dưới mã vạch.

(2) - Mã bảo mật là dãy số nằm cạnh bên phải mã bảo mật. Dãy số này không cố định mà sẽ thay đổi theo mỗi phiên giao dịch.

(3) - Hoàn tất 2 mục trên bạn bấm chọn "Tra cứu"

Bước 4: Nhận kết quả tra cứu

Sau khi nhấn chọn “Tra cứu” hệ thống sẽ trả về kết quả về tình trạng làm CCCD gắn chip của công dân. Căn cứ vào kết quả này bạn có thể biết được tình trạng cấp thẻ CCCD của mình và chủ động liên hệ để sớm nhận thẻ khi đã làm xong.

Lưu ý với cách tra cứu này người dân cần biết mã hồ sơ trên giấy hẹn. Tuy nhiên, theo phản ảnh nhiều người dân không được cấp giấy hẹn trong quá trình làm thẻ CCCD gắn chip.

Cách tra mã định danh cá nhân

Bạn không biết mã định danh là gì? Chúng tôi xin gửi đến bạn những thông tin cần thiết liên quan đến mã định danh cá nhân như sau:

Số định danh cá nhân là gì?

Theo quy định tại Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP:

Mã số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Các mã số định danh cá nhân được bảo mật hoàn toàn.

Mã định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc cấp cho công dân Việt Nam, mã số định danh cá nhân là mã số duy nhất của mỗi công dân và không lặp lại ở cá nhân nào khác. 

Số định danh cá nhân có vai trò quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, trong đó hệ thống quản lý dân cư là hệ thống thông tin chủ đạo kết nối với các hệ thống thông tin chuyên ngành khác của Bộ, ngành thông qua số định danh cá nhân.

Căn cứ quy định tại Điều 14, 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, công dân được cấp số định danh cá nhân khi:

- Đăng ký giấy khai sinh.

- Làm Căn cước công dân (đối với các trường hợp đã đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân hoặc đối với trường hợp công dân đang sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số chuyển sang đăng ký Căn cước công dân).

Cách tra cứu mã định danh cá nhân

Cách lấy số định danh cá nhân như sau:

- Đối với người đã có Căn cước công dân:

Đối với những người đã có Căn cước công dân thì số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên Căn cước công dân.

Cách tra mã định danh cá nhân

 - Đối với người chưa có Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân 12 số:

Người chưa có Căn cước công dân có thể tra cứu xem số định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo các bước:

Bước 1: Truy cập địa chỉ: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html sau đó chọn Đăng nhập

Cách tra mã định danh cá nhân

 

Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.

Cách tra mã định danh cá nhân

Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra số định danh cá nhân của chính mình.

Bước 4: Số định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.

Cách tra mã định danh cá nhân

- Tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em:

Hiện nay, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ người dân, kể cả trẻ sơ sinh. Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Cách tra mã định danh cá nhân

Tuy nhiên, do chưa được cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nên trẻ em không thể đăng nhập Cổng dịch vụ công để tra cứu số định danh. Thay vào đó, việc tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em có thể thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ. 

Trong trường hợp không thể tìm thấy số định danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh, phụ huynh có thể liên hệ công an khu vực nơi đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được cung cấp.

Khi đi lấy số định danh cá nhân cho con, phụ huynh cần mang theo sổ hộ khẩu và giấy khai sinh của con.

Mẫu tờ khai căn cước công dân

Tờ khai căn cước công dân (CC01)

Khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp căn cước công dân, người dân cần điền thông tin vào 2 loại tờ khai dưới đây. Người dân mang theo Sổ hộ khẩu, điền thông tin vào Tờ khai Căn cước công dân đúng theo mẫu để cán bộ có thẩm quyền tiến hành đánh giá và cấp căn cước công dân.

Mẫu tờ khai căn cước công dân (CC01)

►►Tải file mẫu tờ khai căn cước công dân bản word, pdf cuối bài viết.

Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (CC02)

Công dân điền đầy đủ và trung thực về thông tin cá nhân và theo hướng dẫn của cán bộ có thẩm quyền.

Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (CC02)

►►Tải file mẫu phiếu thu thông tin căn cước công dân bản word, pdf cuối bài viết.

Một số câu hỏi thường gặp về thẻ căn cước công dân

Cùng chúng tôi giải đáp một số thắc mắc thông thường của người dân về căn cước công dân và thủ tục cấp CCCD.

Căn cước công dân gắn chip là gì?

Thẻ căn cước gắn chip hay thẻ căn cước điện tử (e-ID) là thiết bị nhận dạng thông minh cho phép tích hợp lượng lớn dữ liệu về bảo hiểm, bằng lái… Thẻ căn cước gắn chip có thể đóng vai trò thiết bị nhận diện, xác thực danh tính và chìa khóa truy cập thông tin công dân trong hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia. Người dùng chỉ cần dùng thẻ căn cước điện tử để có thể tiếp cận nhiều dịch vụ vốn đòi hỏi hàng loạt giấy tờ khác nhau.

Mất căn cước công dân gắn chip làm lại như thế nào?

Thủ tục cấp lại Căn cước công dân gắn chip bị mất như sau:

Căn cứ Điều 10, 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA, Điều 4, 5, 6 Thông tư hướng dẫn Nghị định 60/2021/TT-BCA, thủ tục cấp lại CCCD gắn chip được thực hiện như sau:

Bước 1: Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp thẻ CCCD tại nơi thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ CCCD.

Bước 2: Cơ quan Công an tiếp nhận yêu cầu

Cán bộ tiếp nhận đề nghị tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ. Nếu chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu thì công dân phải xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân.

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay và in Phiếu thu nhận thông tin

Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh, thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin CCCD cho công dân kiểm tra, ký tên.

Lưu ý: Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ CCCD là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.

Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4: Thu lệ phí cấp thẻ theo quy định

Bước 5: Nhận giấy hẹn trả thẻ CCCD

Công dân nhận giấy hẹn trả kết quả và nhận kết quả theo giấy hẹn.

Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết: Tối đa 08 ngày làm việc (theo Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA).

Căn cước công dân có thời hạn bao lâu?

Theo khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định: Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Làm căn cước công dân cần những gì?

Bạn đang không biết đi làm căn cước công dân cần mang gì? Mời bạn theo dõi ngay thông tin chi tiết dưới đây.

Bạn làm trực tiếp tại nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc nơi bạn có sổ KT3:

– Bản gốc sổ hộ khẩu và kèm theo 02 bản photo.

– Chứng minh thư nhân dân cũ (nếu có): Bởi nếu bạn đã có CMTND, khi xin cấp CCCD, cơ quan Công an sẽ xác nhận số CMTND cũ và CCCD mới là của cùng một người. 

– Bản khai theo mẫu (có xác nhận của UBND phường nơi bạn thường trú hoặc tạm trú).

Làm căn cước công dân ở đâu?

Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:

1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Giấy tờ nào nên cập nhật sau khi đổi CCCD?

5 loại giấy tờ nên cập nhật ngay sau khi làm thẻ CCCD gắn chip để tránh gặp rắc rối

  • Hộ chiếu.
  • Thông tin tài khoản ngân hàng.
  • Thay đổi thông tin đăng ký thuế
  • Giấy tờ nhà đất: Sổ hồng.
  • Sổ bảo hiểm xã hội, sổ bảo hiểm y tế

Làm căn cước công dân online

Mới có 1 địa phương là TP. Hồ Chí Minh chấp nhận cấp CCCD online (có hiệu lực từ 12/2019). Nếu bạn thuộc vùng này bạn có thể yêu cầu cấp thẻ căn cước online qua các bước sau:

►►Tải miễn phí Các bước làm căn cước công dân online chi tiết cuối bài viết

Luật căn cước công dân

Mời các bạn xem và tải văn bản luật căn cước công dân chi tiết tại đường link cuối bài viết.

Trên đây là tất cả thông tin về thủ tục, mẫu tờ khai và các thông tin liên quan về căn cước công dân (CCCD). Hy vọng sẽ là nguồn thông tin hữu ích với các bạn độc giả. 

Đánh giá bài viết
4.3
6 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status