Logo

Giải Hoá học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 145, 146 SGK

Giải Hoá học 8 Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 145, 146 SGK giúp các em ôn tập sâu kiến thức thông qua hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa bằng các phương pháp giải hay, ngắn gọn. Hỗ trợ các em học tập tốt môn Hoá lớp 8.
3.5
4 lượt đánh giá

Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 145, 146 lớp 8 được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Hóa học.

Giải bài 1 trang 145, 146 SGK Hoá 8

Bằng cách nào có được 200g dung dịch BaCl2 5%.

A. Hòa tan 190g BaCl2 trong 10g nước.

B. Hòa tan 10g BaCl2 trong 190g nước.

C. Hoàn tan 100g BaCl2 trong 100g nước.

D. Hòa tan 200g BaCl2 trong 10g nước.

E. Hòa tan 10g BaCl2 trong 200g nước.

Lời giải:

Câu trả lời đúng: B.

anh

mdd = mct + mnước ⇒ mnước = mdd - mct = 200g – 10g = 190g

Giải bài 2 Hoá 8 SGK trang 145

Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20g KNO3.Kết quả là:

a) 0,233M.

b) 23,3M.

c) 2,33M.

d) 233M.

Lời giải:

Đáp số đúng là a).

ảnh

Giải bài 3 SGK Hoá 8 trang 146

Hãy tính nồng độ mol của mỗi dung dịch sau:

a) 1 mol KCl trong 750ml dung dịch.

b) 0,5 mol MgCl2 trong 1,5 lít dung dịch.

c) 400g CuSO4 trong 4 lít dung dịch.

d) 0,06 mol Na2CO3 trong 1500ml dung dịch.

Lời giải:

Tính nồng độ mol của các dung dịch:

anh

Giải bài 4 trang 146 SGK Hoá 8

Hãy tính số mol và số gam chất tan trong mỗi dung dịch sau:

a) 1 lít dung dịch NaCl 0,5M.

b) 500ml dung dịch KNO3 2M.

c) 250ml dung dịch CaCl2 0,1M.

d) 2 lít dung dịch Na2SO4 0,3M.

Lời giải:

Phương pháp giải:

Đề bài cho thể tích dung dịch (V) và nồng độ dung dịch (CM)

→ Tính số mol bằng cách áp dụng công thức: n = CM.V (chú ý V ở đơn vị lít)

→ Tính khối lượng chất tan bằng cách áp dụng công thức: m = n.M

a) nNaCl = CM.V = 0,5.1 = 0,5 (mol) → mNaCl = n.M = 0,5.(23 +35,5) = 29,25 (g)

b) Đổi 500 ml = 0,5 lít

nKNO3 = CM.V = 2.0,5 = 1 (mol) → mKNO3 = n.M = 1.(39 + 14 + 16.3) = 101 (g)

c) Đổi 250 ml = 0,25 lít

nCaCl2 = CM.V = 0,1.0,25 = 0,025 (mol) → mCaCl2 = n.M = 0,025(40 + 71) = 2,775 (g)

d) nNa2SO4 = CM.V = 0,3.2 = 0,6 (mol) → mNa2SO4= n.M = 0,6.142 = 85,2 (g)

Giải bài 5 Hoá 8 SGK trang 146

Hãy tính nồng độ phần trăm của những dung dịch sau:

a) 20g KCl trong 600g dung dịch.

b) 32g NaNO3 trong 2kg dung dịch.

c) 75g K2SO4 trong 1500g dung dịch.

Lời giải:

Nồng độ phần trăm của các dung dịch là:

ảnh

Giải bài 6 trang 146 SGK Hoá 8

Tính số gam chất tan cần dùng để pha chế mỗi dung dịch sau:

a) 2,5 lít dung dịch NaCl 0,9M.

b) 50g dụng dịch MgCl2 4%.

c) 250ml dung dịch MgSO4 0,1M.

Lời giải:

Số gam chất tan cần dùng để pha chế các dung dịch:

a) nNaCl = CM .V = 2,5.0,9 = 2,25 (mol)

→ mNaCl = 2,25.(23 + 35,5) = 131,625 (g)

b) Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8

c) nMgSO4 = 0,1.0,25 = 0,025 (mol)

→ mMgSO4 = 0,025.(24 + 64 + 32) = 3 (g)

Giải bài 7 Hoá 8 SGK trang 146

Ở nhiệt độ 25oC độ tan của muối ăn là 36g của đường là 204g. Hãy tính nồng đồ phần trăm của các dung dịch bão hòa muối ăn và đường ở nhiệt độ trên.

Lời giải:

anh

CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập Hóa học Bài 42: Nồng độ dung dịch trang 145, 146 SGK lớp 8 hay nhất file word, pdf hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết
3.5
4 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status