Logo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: The mass media thí điểm

Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: The mass media thí điểm, hỗ trợ các em cải thiện và phát triển các kỹ năng như: Pronunciation, vocabulary, grammar, reading, speaking, writing.
2.8
2 lượt đánh giá

Hướng dẫn giải các bài tập, nhiệm vụ trong sách bài tập chương trình mới đầy đủ, ngắn gọn. Là tài liệu hữu ích dành cho các em học sinh và quý thầy cô tham khảo, trau dồi kiến thức, ứng dụng lý thuyết vào các bài tập thực hành.

Unit 4: Pronunciation (trang 26)

1. (trang 26 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Read all the verbs, paying attention to the pronunciation of the ending -ed. Circle the letter of the odd one out. (Đọc tất cả các động từ, chú ý đến cách phát âm của -ed. Khoanh tròn chữ cái của từ khác biệt)

1. B 2. D 3. A 4. D
5. C 6. C 7. A  

2. (trang 26 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Read aloud the following sentences, focusing on the correct pronunciation of the ending -ed. Write (T) for a /t/ sound, (ID) for an /id/ sound, and (D) for a /d/ sound in brackets. (Đọc to các câu sau, tập trung vào cách phát âm đúng của -ed. Viết T cho âm /t/, ID cho âm /id/, và D cho âm /d/ ở trong ngoặc)

1. /t/, /d/ 2. /id/, /id/ 3. /id/ 4. /id/, /d/
5. /t/, /id/ 6. /id/, /d/ 7. /d/

Unit 4: Vocabulary & Grammar (trang 27)

1. (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Do the crossword puzzle. (Giải câu đố ô chữ)

1. interact 2. blog 3. audience 4. efficient
5. instant messaging 6. mass media 7. advent 8. social networking

2. (trang 27 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Complete the sentences with the words from the crossword puzzle in 1. (Hoàn thành các câu với các từ từ ô chữ trong bài 1)

1. mass media 2. instant messaging 3. social networking
4. interact 5. Advent 6. efficient

Hướng dẫn dịch:

1. Truyền thông đại chúng có thể cung cấp các nguồn hữu ích cho việc dạy và học, kích thích sự thích thú và phát triển kiến thức.

2. Tin nhắn tức thời là việc gửi tin nhắc điện tử ở thời gian thực qua mạng máy tính, và được thể hiện này trên màn hình.

3. Kết nối mạng xã hội giúp mở rộng việc kinh doanh của con người và sự liên hệ xã hội qua việc tạo sự kết nối giữa cá nhân và công ty.

4. Hầu hết mọi người thời này đều tương tác với máy tính của họ nhiều hơn cả với gia đình và bạn bè.

5. Advent là sự đến của một thứ gì đó hoặc ai đó mà rất quan trọng hoặc đáng ghi nhớ.

6. Phát sóng điện tử hiệu quả hơn nhiều so với quảng cáo thông thường trên các phương tiện in ấy vì nó cho phép lượng khán giả lớn hơn tiếp cận với thông tin.

3. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Complete the following sentences with the appropriate prepositions. (Hoàn thành các câusau đây với các giới từ thích hợp.)

1. for 2. to 3. from
4. in 5. like 6. on
7. to 8. to 9. to, about

Hướng dẫn dịch:

1. Chuyên gia công nghệ xin lỗi vì đến trễ do tắc đường.

2. Mình xin lỗi cô giáo chủ nhiệm vì nộp bài luận muộn.

3. Anh ấy được thưởng một chiếc huy chương vì đã cứu sống một bé trai 4 tuổi khỏi đuối nước.

4. Người đàn ông trẻ này chuyên về phần mềm máy tính.

5. Dầu gội này có mùi như quả chuối.

6. Nếu bạn tiếp tục gây tiếng ồn, tôi sẽ không thể tập trung vào công việc của mình được.

7. Không ai đáp lại lời phàn nàn về việc thiếu nguồn tài liệu dạy học.

8. Cô ấy luôn luôn viết thư điện tử cho chúng tôi.

9. Anh ấy đang nói chuyện với cô giáo về dự án mới của mình.

4. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Put the verbs in brackets in the correct tenses. Use the negative form or passive voice if necessary. (Đặt các động từ trong ngoặc ở các thì đúng. Sử dụng các hình thức phủ định hoặc bị động nếu cần thiết)

1. had already bought, was given

2. had not used, showed

3.had had, hacked

4. had used, got

5. telephoned, had already finished

6. was, created

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã mua sẵn chiếc máy tính bàn của tôi khi tôi được cho một máy tính bảng.

2. Cô ấy đã không dùng một mạng xã hội nào cho đến khi anh ấy chỉ cho cô làm thế nào.

3. Minh đã có một tài khoản thư điện tử trong 5 năm cho đến khi ai đó đột nhập vào tài khoản của anh ấy.

4. Cô ấy đã dùng một chiếc điện thoại đơn giản trong 10 năm trước khi cô ấy có một chiếc điện thoại thông minh vào năm ngoái.

5. Cho đến lúc Minh gọi điện cho tôi, tôi đã hoàn thành xong việc cập nhật tiểu sử của tôi trên mạng xã hội.

6. Charles David “Doc” Herrold là một người tiên phong phát sóng radio ở Mỹ, người đã tạo ra trạm radio thứ hai trên thế giới vào năm 1909.

5. (trang 28 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Choose the correct time or quantity expressions used with the past perfect tense. (Chọn thời gian hoặc số lượng biểu hiện chính xác dùng với thì quá khứ hoàn thành)

1. long 2. already 2. B 3. by 4. before
5. long 6. before 7. so  

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn đã sử hữu chiếc điện thoại này bao lâu trước khi bạn mua cái mới?

2. Tôi đã hoàn thành cuộc điện thoại trước khi Mai- bạn cùng lớp của tôi đến.

3. Minh đã chưa hoàn thành bài luận trước thời hạn nộp bài.

4. Giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tất cả bài tập nên được hoàn thành trước khi anh ta giải tán lớp.

5. Bạn đã dùng máy tính bao lâu trước khi nó đóng băng?

6. Họ đã trao đổi mail và tin nhắn trước khi họ gặp trực tiếp.

7. Tôi đã luôn muốn sở hữu 1 cái máy tính bảng mới cho nên tôi mua 1 cái hôm nay!

Unit 4: Reading (trang 29)

1. (trang 29 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Read the text and fill the gaps with the appropriate sentences (a-f). There is one extra sentence. (Đọc văn bản và điền vào các khoảng trống với các câu thích hợp (a-f). Có một câu bổ sung)

a. On the other hand, there are many people who think that social networking can expose users to inappropriate contents and even cyberbullying. (Mặt khác, có rất nhiều người nghĩ rằng mạng xã hộicó thể phơi bày cho người sử dụng nội dung không phù hợp và thậm chí hăm dọa trên mạng.)
b. The mass media can provide good resources for learning in the dassroom because we are surrounded by it in our daily lives. (Phương tiện truyền thông đại chúng có thể cung cấp nguồn lực tốt cho việc học trong lớp học vì chúng ta được bao quanh bởi nó trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta.)
c. Many parents complain that their children spend a lot of time on social networking sites and are distracted from their schoolwork and social life by doing homework less and spending less time with friends and family. (Nhiều bậc cha mẹ than phiền rằng con cái của họ dành nhiều thời gian trên các trang web mạng xã hội và đang bị phân tâm khỏi học hành và đời sống xã hội bằng cách làm bài tập ở nhà ít hơn và dành ít thời gian với bạn bè và gia đình.)
d. In conclusion, social media has become popular and helpful in today's society and has a great impact on all aspects of life. (Kết luận, phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và hữu ích trong xã hội ngày nay và có một ảnh hưởng lớn trên tất cả các khía cạnh của cuộc sống.)
e. It has become the preferred way of interaction for young people because of its speed, convenience, and wide range of funtions. (Nó đã trở thành cách ưa thích về sự tương tác với những người trẻ tuổi vì tốc độ, thuận tiện, và phạm vi rộng lớn của các chức năng.)
f. Social networking, which are closely tied to the Internet, have had a strong influence on people and society, and have changed their habits and behaviour. (Mạng xã hội, được gắn chặt với Internet, đã có một ảnh hưởng mạnh mẽ đối với con người và xã hội, và đã thay đổi thói quen và hành vi của họ.)

The Internet has been the most exciting medium among all other forms of mass media because of its diversified services and constant development. (1)________ While most people hold positive opinions about social networking, there are some negative views as well.

Many people think social networking is good for several reasons. It is a fast and efficient way of communication that helps people to keep in touch with friends and family by sharing photos and using various apps such as instant messaging. (2)_________People who want to see the person they are talking to online can easily do that by using a video chat app. Those who want to learn a new language like social networking because they can be exposed to authentic language, use and connect with native speakers online. People who want to express their thoughts and opinions, and share information with their friends or followers can do that via either microblogging or taking part in online discussion forums.Those who want to relax and escape from reality can access a huge store of online games, music and videos in different genres.

(3)_________ Some people complain that it is annoying to encounter repeated themes across sites. Some say they cannot sense the emotion or enthusiasm from the other person because there is no face-to-face communication. Many think social networking can be addictive and time-consuming if users spend most of their day on useless microblogging or become obsessed with the private lives of other people. (4)_________ A lot of teachers think microblogging can promote laziness and poor writing skills because students tend to post very short messages and rely heavily on the Internet as their source of information. These are some of the many negative views on social networking.

(5)_______ However, people's opinions about its benefits differ because of their experiences, social background and age. It is clear that social media comes with great responsibility, and people should fully understand the risks before they start using this modern tool.

1. f 2. e 3. a
4. c 5. d  

Hướng dẫn dịch:

Mạng máy tính đã trở thành hình thức truyền thông đại chúng thú vị nhất bởi sự đa dạng trong các dịch vụ và sự phát triển không ngừng của nó. Mạng xã hội được gắn chặt với internet, đã có một sức ảnh hưởng mạnh mẽ đói với con người và xã hội và đã thay đổi thói quen và hành vi của họ. Trong khi hầu hết mọi người có ý kiến tích cực về mạng xã hội, cũng có một vài cái nhìn tiêu cực.

Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội là tốt vì vài lý do. Nó là một cách nhanh và hiệu quả để giao tiếp giúp cho mọi người giữ liên lạc với bạn bè và gia đình qua việc chia sẻ các hình ảnh và sử dụng nhiều ứng dụng như nhắn tin. Nó đã trở thành cách ưa thích để tương tác với những người trẻ tuổi vì tốc độ, thuận tiện và phạm vi rộng lớn của các chức năng. Nhứng người muốn thấy người mà họ đang nói chuyện hoạt động có thể làm như vậy bằng cách sử dụng một ứng dụng chat video. Những người muốn học một ngôn ngữ mới qua mạng xã hội bởi học có thể tiếp xúc với ngôn ngữ đó, sử dụng và kết nối với những người bản địa trên mạng. Những người muốn bộc lộ suy nghĩ và ý kiến của mình, và chia sẻ thông tin với bạn bè hoặc người theo dỗi có thể làm như vậy qua một blog nhỏ hoặc tham gia vào một diễn đàn thảo luận trên mạng. Những người muốn giải trí và trốn thoát khỏi thực tại có thể tiếp cận với một kho tang lớn trò chơi trực tuyến, âm nhạc và video nhiều thể loại.

Mặt khác, có rất nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể phơi bày cho người sử dụng nội dung không phù hợp và thậm chí hăm dọa trên mạng. Một số người phàn nàn rằng thật phiên phức khi gặp phải những chủ đề lặp đi lặp lại trên các trang mạng. Một số nói rằng họ không thể cảm nhận được cảm xúc hay sự nhiệt tình từ người khác bởi không có sự giao tiếp đối mặt. Nhiều người nghĩ rằng mạng xã hội có thể gây nghiện và tốn thời gian nếu người dùng dành hầu hết thời gian trong ngày của họ vào việc xem những blog vô ích hoặc trở nên ám ảnh với cuộc sống riêng của người khác. Nhiều bậc cha mẹ than phiền rằng con cái của họ dành nhiều thời gian trên các trang web mạng xã hội và đang bị phân tâm khỏi học hành và đời sống xã hội bằng cách làm bài tập ở nhà ít hơn và dành ít thời gian với bạn bè và gia đình. Nhiều giáo viên nghĩ việc viết blog có thể gây ra sự lười biếng và kĩ năng viết kém vì học sinh thường viết rất ngắn và quá dựa dẫm vào internet làm nguồn thông tin. Đó là một số ý kiến tiêu cực về mạng xã hội.

Kết luận, phương tiện truyền thông xã hội đã trở nên phổ biến và hữu ích trong xã hội ngày nay và có một ảnh hưởng lớn trên tất cả các khía cạnh của cuộc sống. Mặc dù vậy, những ý kiến của mọi người về lợi ích của nó lại khác nhau vì những trải nghiệm, kiến thức và độ tuổi của họ. Rõ ràng là mạng xã hội mang đến những trách nhiệm lớn, và mọi người nên hiểu rõ những nguy cơ trước khi họ bắt đầu sử dụng công cụ hiện đại này.

2. (trang 30 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Read the text again and answer the questions. (Đọc lại bài và trả lời các câu hỏi)

1. It is the Internet.

2. Because it is fast, convenient, and multi-functional.

3. They can play online games, listen to music, and watch videos.

4. Users can be exposed to inappropriate content or even cyberbullying.

5. Because users can spend a lot of time on posting short updates about themselves, and become obsessed with the private lives of other people.

6. Because it has positive as well as negative effects on users.

3. (trang 30 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Write down the words/phrases in the text which mean the following: (Viết các từ/cụm từ trong bài mà có nghĩa như sau:)

1. social networking 2. instant messaging 3. addictive
4. microblogging 5. obsessed  

4. (trang 30 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Make sentences with the appropriate form of the words/phrases you have found in 1. (Tạo các câu với hình thức thích hợp của các từ / cụm từ bạn đã tìm thấy trong 1.)

1. Social networking is a product of technology which brings about advantages and disadvantages.

2. Instant messaging have become popular with a lot of youngsters because it is a fast and efficient way to help them to keep in touch with their friends and family members, who are miles away.

3. His parents are worried that he would be addicted to online games.

4. Updating your Facebook status is regarded as microblogging.

Unit 4: Speaking (trang 31)

1. (trang 31 SBT Tiếng Anh 12 mới) .

Read and sort the following sentences into two groups of positive and negative opinions about social media. (Đọc và sắp xếp các các câu sau thành hai nhóm ý kiến tích cực và tiêu cực về phương tiện truyền thông xã hội)

Positive opinions Negative opinions
1. It is the fastest and most efficient way of communication that helps people to keep in touch with their friends and family, using a variety of online apps such as email, chat and blog. 3. It can expose users to inappropriate content and even cyberbullying.
2. It is a very exciting and memorable experience to use video chat apps to see the other person when talking online. 5. It is annoying to encounter repeated themes across sites.
4. Online language learners can be exposed to authentic language use and connect with native language speakers. 6. It can be addictive and time-consuming, and can make users become obsessed with the private lives of other people.
7. It provides users with a huge store of online games, music, and video. 8. It distracts young people from their schoolwork and makes them spend less time with their friends and family.

2. (trang 31 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Make a conversation expressing positive or negative opinions about social media, using the information in the table above. (Thực hiện một cuộc trò chuyện thể hiện ý kiến tích cực hay tiêu cực về phương tiện truyền thông xã hội, sử dụng các thông tin trong bảng trên)

Gợi ý

A: What is your opinion about the social media?

B: I think it is amazing. It provides users with a huge store of online games, music, and video for relaxing at any time.

A: But there are people that insist that It distracts young people from their schoolwork and makes them spend less time with their friends and family.

B: Well, then we should control the time we spend on social media, and be sensible when interacting online.

5. Why was he so obsessed with other people's private lives?

Unit 4: Writing (trang 32)

1. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Match the words/phrases/symbols in column A with those in column B. (Nối các từ / cụm từ / biểu tượng ở cột A với những cái đó trong cột B)

1. f 2. a 3. e 4. c
4. g 5. b 7. d  

2. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Complete the following sentences with the correct words/phrases/symbols in 1. (Hoàn thành các câu sau đây với những từ / cụm từ / biểu tượng ở 1)

1. a majority of 2. proportion/percentage 3. Less than a fifth
4. a small minority 5. a quarter of 6. %/percent

Hướng dẫn dịch:

1. Trong năm 2014, đa số sinh viên hoặc nhiều hơn 50% sử dụng phương tiện truyền thông xã hội để trao đổi thông tin về các dự án trường học của họ.

2. Tỷ lệ phần trăm học sinh sử dụng các tạp chí là thấp hơn đáng kể ở mức 5%.

3. Chưa đầy một phần năm học sinh, hoặc 17%, mượn tạp chí in.

4. Trong năm 2014, chỉ có một số nhỏ, hoặc 5%, mượn tạp chí từ thư viện trường học.

5. Chính xác 25% hoặc một phần tư sinh viên vẫn dựa vào các vật liệu in.

6. Tạp chí in ấn và báo chỉ chiếm 20% của việc sử dụng phương tiện truyền thông đại chúng.

3. (trang 32 SBT Tiếng Anh 12 mới) 

Below is a pie chart showing the results of a school survey. Write a paragraph of 130-160 words describing the chart. (Dưới đây một biểu đồ cho thấy các kết quả của một cuộc khảo sát của trường. Viết một đoạn 130-160 từ miêu tả biểu đồ.)

Gợi ý

The pie chart illustrates the preferred forms of mass media used by students to get information for their school projects recorded in a survey carried out at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014.

As we can see, in 2014, a majority of students, or more than 50%, used the Internet to get information for their school projects. A quarter of students, or 25%, used e-books. Less than a quarter of students, or 15.5%, used online magazines. The percentage of students using print newspapers was significantly lower at 4.5%.

In conclusion, the dominant form of mass media used by the students to get information for their school projects at Hoa Binh Upper Secondary School in 2014 was the Internet. Of all the others - the Internet, e-books, print newspapers and online magazines - students used print newspapers the least.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải sách bài tập Tiếng Anh 12 Unit 4: The mass media thí điểm file Word, pdf hoàn toàn miễn phí!

Đánh giá bài viết
2.8
2 lượt đánh giá
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM
Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Liên hệ quảng cáo: tailieucom123@gmail.com
Copyright © 2020 Tailieu.com
DMCA.com Protection Status