Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Công nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (Ngắn gọn), giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây.
Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các
Lời giải:
Việc quy định khổ giấy có liên quan đến kích cỡ của các thiết bị sản xuất giấy và in ấn.
Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?
Lời giải:
Khổ A0 = 2 lần khổ A1, khổ A1 = 2 lần khổi A2, khổ A2 = 2 lần khổ A3, khổ A3 = 2 lần khổ A4. Muốn chia thành khổ nào ta sẽ chia nhỏ dần từ tờ A0 xuống các tờ có kích thước nhỏ hơn.
Việc quy định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ không?
Lời giải:
Ta cần sử dụng bút vẽ phù hợp với nét muốn vẽ, để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ. Vd: Ta không thể sử dụng có chiều rộng bằng 1.4mm để vẽ nét mảnh bằng 0.25mm được.
Quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ?
Lời giải:
Các chữ đều là chữ in, 2 dòng đầu tiên là chữ in hoa và kích thước lớn, 2 dòng sau là chữ in thường kích thước nhỏ hơn, 2 dòng tiếp theo là số và kí tự đặc biệt.
Hãy nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1.8, cách ghi kích thước nào sai.
Lời giải:
Hình a, d, e, g viết kích thước sai.
Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật?
Lời giải:
Vì bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung dùng trong kĩ thuật. Vì vậy nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. Để bất cứ người dù ở quốc gia hay lãnh thổ khác nhau đều có thể hiểu được.
Có các khổ giấy chính nào dùng cho bản vẽ kĩ thuật?
Lời giải:
Có 5 khổ giấy chính được dùng trong vẽ kĩ thuật: A0, A1, A2, A3, A4. Cụ thể dưới bảng sau:
Tỉ lệ là gì?
Lời giải:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biếu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó.
TVCN 7286 : 2003 quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật có những loại: Tỉ lệ thu nhỏ, tỉ lệ nguyên hình, tỉ lệ phóng to.
Hãy nêu tên gọi, mô tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng.
Lời giải:
Tên gọi, hình dạng, ứng dụng của các loại nét vẽ thường dùng được biểu diễn dưới bảng:
Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số, đường gióng và đường kích thước như thế nào?
Lời giải:
- Chữ số kích thước (chỉ trị số kích thước thực) thường được ghi trên đường kích thước.
- Đường kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, song song với phần từ được ghi kích thước, ở đàu mút có hình vẽ mũi tên.
- Đường gióng kích thước được biểu diễn bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông góc với đường kích thước, không vượt quá đường kích thước khoảng 2-4 cm.
I - KHỔ GIẤY
TCVN 7285 : 2003 (ISO 5457 : 1999) quy định khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật, gồm các khổ giấy chính được trình bày trong bảng 1.
Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0
Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ
II - TỶ LỆ
Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
TCVN 7286 : 2003 (ISO 5455 : 1971) quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật như sau:
- Tỉ lệ thu nhỏ: | 1 : 2 | 1 : 5 | 1 : 10 |
1 : 20 | 1 : 50 | 1 : 100 | |
- Tỉ lệ nguyên hình: | 1 : 1 | ||
- Tỉ lệ phóng to: | 2 : 1 | 5 : 1 | 10 : 1 |
20 : 1 | 50 : 1 | 100 : 1 |
Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn tỉ lệ thích hợp.
III - NÉT VẼ
Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật được thể hiện bằng nhiều loại nét vẽ khác nhau.
TCVN 8 – 20 : 2002 (ISO 128 – 20 : 1996) quy định tên gọi, hình dạng, chiều rộng và ứng dụng của các nét vẽ.
1. Các loại nét vẽ
2. Chiều rộng nét vẽ
Chiều rộng của nét vẽ (d) được chọn trong dãy kích thước sau:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm.
Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm.
IV - CHỮ VIẾT
Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc.
TCVN 7284 – 2 : 2003 (ISO 3092 – 2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ La – tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kĩ thuật.
1. Khổ chữ
Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm
Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h
2. Kiểu chữ
Thường dùng kiểu chữ đứng như hình 1.4
V - GHI KÍCH THƯỚC
TCVN 5705 – 1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật.
1. Đường kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước. Ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên
2. Đường gióng kích thước
Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước khoảng 2 ~ 4mm
3. Chữ số kích thước
Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước.
Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimet, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và được ghi như hình 1.6, nếu dùng đơn vị độ dài khác milimet thì phải ghi rõ đơn vị đo.
Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây.
4. Kí hiệu Ø, R
Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Ø và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SGK Công Nghệ 11 Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật file PDF hoàn toàn miễn phí.