Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Tuần 26 trang 51 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
Câu 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
- Từ cùng nghĩa. M: can đảm,.............................
- Từ trái nghĩa. M: hèn nhát,.............................
Trả lời:
- Từ cùng nghĩa. M: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng, quả cảm
- Từ trái nghĩa. M: hèn nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn hạ, nhu nhược, bạc nhược, đê hèn, hèn mạt
Câu 2: Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được.
Trả lời:
- Chị Võ Thị Sáu là người nữ anh hùng nhỏ tuổi của dân tộc ta.
- Vì Lan rất sợ chuột nên cả nhà gọi Lan là “Cô bé nhút nhát”.
Câu 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
- ............. bênh vực lẽ phải
- khí thế ..................
- hi sinh ..................
Trả lời:
- dũng cảm bênh vực lẽ phải
- khí thế dũng mãnh
- hi sinh anh dũng
Câu 4: Gạch dưới những thành ngữ nói về lòng dũng cảm trong các thành ngữ sau :
Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.
Trả lời:
Ba chìm bảy nổi ; vào sinh ra tử ; cày sâu cuốc bẫm , gan vàng da sắt ; nhường cơm sẻ áo ; chân lấm tay bùn.
Câu 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ em vừa tìm được ở bài tập 4.
Trả lời:
Ông nội em và ông nội bạn Yến là bạn chiến đấu của nhau, hai ông đã từng cùng nhau vào sinh ra tử nơi chiến trường.
►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Dũng cảm - Tuần 26 trang 51 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.